Nêu đặc điểm phân biệt các giống gia súc ăn cỏ trong hình 9.1.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ở Việt Nam thì trâu, bỏ, lợn, gà được nuôi theo nhiều hình thức khác nhau:
- Chăn thả
- Nuôi nhốt
- Bán chăn thả (có chăn thả ban ngày, nuôi nhốt về đêm)
* Những nghề trong lĩnh vực chăn nuôi đang được phát triển ở địa phương em:
- Nghề chăn nuôi lợn
- Nghề chăn nuôi gia cầm, nghề chăn nuôi trâu, bò
- Nghề chăn nuôi cá, tôm.
* Giải thích: Vì địa phương em là nông thôn và do nhu cầu tạo ra thực phẩm cho con người và các nguyên liệu, sản phẩm phục vụ tiêu dùng.
Địa phương mình là ở Tây Nguyên, mọi người có nuôi:
- Nuôi gà (vì thời tiết ở đây không quá lạnh, nuôi gà vừa phục vụ nhu cầu ăn uống, vừa bán lấy tiền)
- Nuôi bò (vì có nhiều cánh đồng cỏ rộng lớn)
- Nuôi chim cút (nhiệt độ không quá nóng, chẳng quá lạnh, chim cút dễ phát triển)
a - Chăn nuôi dê : Cần nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng, đặc tính sinh học của giống dê, kĩ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc và trị bệnh cho nó.
b - Chăn nuôi thỏ: Cần nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng, đặc tính sinh học của giống thỏ, kĩ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc và trị bệnh cho nó.
c - Chế biến sản phẩm từ chăn nuôi
Hình a - Chăn nuôi công nghệ cao theo quy mô công nghiệp (cho bò nghe nhạc,..)
Hình b - Chăn nuôi quy mô lớn trang trại
Hình c - Dùng công nghệ quản lí chăn nuôi từ xa trên điện thoại thông minh để cung ứng các tiện ích chăm sóc vật nuôi.
Hình a - Áo khoác da làm từ da
Hình b - Lược làm từ sừng động vật
Hình c - Cuộn len được làm từ lông động vật
Em nhận thấy bản thân không phù hợp với các nghề trong lĩnh vực chăn nuôi. Mặc dù em rất yêu động vật nhưng để đáp ứng được yêu cầu trong lĩnh vực chăn nuôi, đòi hỏi người lao động phải có kiến thức nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi; có kĩ năng nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi, sử dụng cụ thiết bị, dụng cụ chăn nuôi; có tinh thần trách nhiệm, lòng yêu nghề, cần cù và đủ sức khỏe.
Hình 8.3a: Nghề chăn nuôi trâu, bò
Hình 8.3b: Nghề chăn nuôi lợn.
Hình 8.3c: Nghề chăn nuôi gia cầm.
a: Chăn nuôi trâu bò
b: Chăn nuôi heo
c: Chăn nuôi gia cầm
Gắn chip điện tử để quản lí vật nuôi -> Dễ kiểm soát, kiểm tra, quản lí, thống nhất số lượng.
Chăn nuôi trang trại -> Chăn nuôi số lượng lớn, kiếm nguồn lợi lớn, xuất khẩu, công nghệ hoá
Mô hình chăn nuôi công nghiệp -> chăn nuôi theo quy mô công nghiệp, bỏ mối doanh nghiệp lớn thị trường trong ngoài nước, công nghiệp hoá
Những sản phẩm của ngành chăn nuôi:
- Lông: Lông cừu, lông gà, lông ngỗng
- Da: Da trâu, da bò, da cá sấu
- Thịt: thịt heo, thịt gà, thịt chó, thịt bò
- Trứng: trứng ngỗng, trứng vịt, trứng gà, trứng chim cút
- Sữa: sữa dê, sữa bò,...
- Sừng: sừng dê, sừng trâu
- Ngà: Ngà voi
- Mật: mật ong
- Cá: cá rô phi, cá rô đồng, cá chép, cá trắm cỏ,...
Bò vàng Việt Nam: có lông vàng, mịn, mỏng
Bò sữa Hà Lan: Có da loang lổ trắng đen, vú phát triển mạnh, sản sinh nhiều sữa.
Bò lai Sind: lông có màu vàng hoặc nâu sậm, vai có u, không rõ cổ.