Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Trong các chất: H2S, NaOH, Cu, Fe(NO3)2, KMnO4, BaCl2, Cl2 và Al; số chất có khả năng phản ứng được với dung dịch X là
A. 8
B. 7
C. 6
D. 5
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nMg = 0,1; nMgO = 0,08; nN2O = 0,01 ⇒ nNH4+ = 0,015
Y chứA MgCl2, KCl và NH4Cl
nKNO3 = nN = 2nN2O + nNH4+ = 0,035 = nKCl
⇒ m = 0,18.95 + 0,035.74,5 + 0,015.53,5= 20,51 ⇒ Chọn A.
Chọn đáp án B
1 mol X + NaOH dư → 2 mol Y + 1 mol Z + 1 mol H2O.
➤ Suy luận nào: X có CTPT C9H8O4 chứa vòng benzen.
nếu vòng benzen ở Y thì 2 lần 6 là 12C > 9C rồi ⇒ Z chứa vòng benzen.
Lúc này, nếu Y có 2C → 2 × 2 = 4 + 6Cvòng benzen = 10C > 9C → loại.!
→ Y chỉ chứa 1C thôi và rõ chính là HCOONa.
Để ý tiếp, Z chứa vòng benzen và sp chỉ có 1 mol H2O
→ chứng tỏ chỉ có 1 chức este của phenol, chức kia là este thường.
→ Z có 7C thỏa mãn đk trên là NaOC6H4CH2OH.
⇒ CTCT của X là HCOOCc6H4CH2OOCH.
Điểm lại: Y là HCOONa, Z là NaOC6H4CH2OH và T là HOC6H4CH2OH.
A sai (T chỉ + NaOH theo tỉ lệ 1 : 1)
Y có tham gia tráng bạc → C sai
X tác dụng với NaOh theo tỉ lệ 1: 3 → D sai
Chọn đáp án D.
CH 3 COOC 6 H 4 OH + 3 NaOH → CH 3 COONa + NaOC 6 H 4 ONa + H 2 O
Chọn đáp án D
Este có CTPT C2H4O2 ⇒ Este là HCOOCH3
⇒ nHCOOCH3 = 9 ÷ 60 = 0,15 mol
⇒ mHCOONa = 0,15 × (45 + 23) = 10,2 gam
Đáp án D
Phương trình chứng minh hợp chất sắt (II) có tính khử là phương trình hóa học phản ứng oxi hóa khử, trong đó sản phẩm chứa hợp chất sắt (III)
Đáp án A
X gồm Fe2+ ; Fe3+ ; H+ ; SO42-
Các chất thỏa mãn : H2S, NaOH, Cu, Fe(NO3)2, KMnO4, BaCl2, Cl2 và Al