K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 10 2018

Đáp án B

Social networking: Mạng xã hội.
Các đáp án còn lại:
A. Không tồn tại Networking society, chỉ có Social network: Mạng lưới xã hội.
B. Cyber bullying: Bắt nạt qua mạng.
D. Internet addiction: Nghiện lên mạng.
Dịch: Mạng xã hội đang xây dựng cộng đồng trường học thêm lớn mạnh thông qua các blog lớp học, diễn đàn thảo luận và các video.

8 tháng 3 2018

Đáp án A

connect with: kết nối với.
Các đáp án còn lại:
B. relate to: liên quan tới.
C. search for: tìm kiếm.
D. consist of: bao gồm.
Dịch: Chúng ta xây dựng mạng lưới Internet để kết nối với nhau tốt hơn, để chia sẻ thông tin, để cộng tác và hỗ trợ, vv…

27 tháng 4 2017

Đáp án B

(to) depend on: phụ thuộc vào.
Dịch: Ở những nước phát triển, nhiều hộ gia đình phụ thuộc vào việc sử dụng các nguồn nhiên liệu tự nhiên để đảm bảo nguồn cung thực phẩm hoặc thu nhập cần thiết để mua thực phẩm

11 tháng 10 2017

Đáp án D

Kiến thức: Câu đồng nghĩa 

Giải thích:

"Tại sao cậu không cắt tóc Gavin nhỉ?" Adam nói.

A. Adam khuyên Gavin cắt tóc.                               B. Gavin đã được gợi ý để cắt tóc.

C. Có thể cho rằng Adam đã cắt tóc của Gavin.       D. Adam gợi ý rằng Gavin nên cắt tóc.

Read the following passage and mark A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the blanks.           Global warming is the current increase in temperature of the Earth’s surface (both land and water) as well as its atmosphere. Average temperature around the world have risen by 0.75°C (1.4°F) (1) ______ the last 100 years. About two thirds of this increase has occured since 1975 in the past, when the Earth experienced increases in temperature it was the result of natural causes,...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the blanks.

          Global warming is the current increase in temperature of the Earth’s surface (both land and water) as well as its atmosphere. Average temperature around the world have risen by 0.75°C (1.4°F) (1) ______ the last 100 years. About two thirds of this increase has occured since 1975 in the past, when the Earth experienced increases in temperature it was the result of natural causes, but today it is being caused by accumulation of greenhouse gases in the atmosphere produced by human (2) ______.
          The natural greenhouse effect maintains the Earth’s temperature at a safe level making it (3) ______ for humans and many other life forms to exist. However, since The Industrial Revolution what benefits human has significantly enhanced the greenhouse effect (4) ______ the Earth’s average temperature to rise by almost 1°C. This is creating the global warming (5) ______we see today

Điền ô số 5

A. what

B. which

C. who

D. where

1
25 tháng 3 2019

Đáp án B

which- Đại từ quan hệ thay thế cho “the global warming” .
Dịch: Điều đó gây lên Hiện tượng nóng lên toàn cầu mà chúng ta thấy ngày nay

27 tháng 9 2018

Đáp án D

prevent sbd from smt: ngăn cản ai khỏi cái gì.
Dịch: Việc thiếu các kĩ năng tính toán cản trở nhiều người ứng tuyển vào những công việc có mức lương hấp dẫn.

30 tháng 12 2018

Đáp án B

Kiến thức: Văn hóa giao tiếp 

Giải thích:

Havy: “ Cảm ơn vì sự giúp đỡ của cậu, Judy.”      Judy: “ ….” 

A. Bằng tất cả trái tim mình.

B. Đó là niềm hân hạnh của mình. ( Đáp lại lời cảm ơn)

C. Đừng bao giờ nhắc mình. 

D. Chúc cho cậu.

15 tháng 7 2018

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Take measures to V: thực hiện các biện pháp để làm gì 

Tạm dịch: Nếu chúng ta không có biện pháp để bảo vệ cá voi thì chúng sẽ biến mất mãi mãi

8 tháng 12 2019

Đáp án A

Kiến thức: Mạo từ 

Giải thích:

Không dùng “the” trước các danh từ chỉ chất hóa học 

The nitrogen => nitrogen

Tạm dịch: Nitơ chiếm hơn 78% khí quyển Trái Đất, khối lượng khí xung quanh hành tinh.

24 tháng 8 2018

Đáp án A

which- Thay thế cho “the evaporation of water from the ground”
A. which- Đại từ quan hệ (ĐTQH) thay thế cho danh từ chỉ vật, có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, khi “which” đứng sau dấu phẩy trong Mệnh đề quan hệ xác định thì nó thay thế cho cả mệnh đề đứng trước dấu phẩy.
B. who- ĐTQH chỉ người, đóng chức năng làm chủ ngữ.
C. that- ĐTQH chỉ người hoặc vật, hoặc cả người và vật, có thể đóng chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ. “That” không dùng trong MĐQH không xác định và không đứng sau dấu phẩy trong MĐQH xác định.
D. whose- ĐTQH chỉ sự sở hữu, đi với danh từ.
Dịch: Phá rừng làm gia tăng nguy cơ bay hơi của nước trên mặt đất, điều mà có thể dẫn tới hạn hán trên diện rộng