Xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau
a.NaH, H2S, NH3
b.Fe2O3,Na20,Sio2
Mng giúp em ạ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Định luật bảo toàn khối lượng: “ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng”
b) Trong phản ứng hóa học diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử. sự thay đổi này chỉ liên quan đến electron, còn số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng nguyên tử thì không đổi, vì vậy khối lượng các chất được bảo toàn.
\(a) 3FeO + \dfrac{1}{2}O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4\\ b) Fe_3O_4 + 4H_2 \xrightarrow{t^o} 3Fe + 4H_2O\\ c) 3Fe_3O_4 +8 Al \xrightarrow{t^o}9 Fe +4 Al_2O_3\\ d) 2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2\\ e) 2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ f) P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4\\ g) Fe_xO_y + yH_2 \xrightarrow{t^o} xFe + yH_2O \)
a) Tỉ lệ số phân tử FeO : số phân tử $O_2$ : số phân tử $Fe_3O_4$ là $3 : \dfrac{1}{2} : 1 = 6 : 1 :2$
b) Tỉ lệ số phân tử $Fe_3O_4$ : số phân tử $H_2$ : số nguyên tử Fe : số phân tử $H_2O$ là $1 : 4 :3 : 4$
c) Tỉ lệ số phân tử $Fe_3O_4$ : số nguyên tử Al : số nguyên tử Fe : số phân tử $Al_2O_3$ là $3 : 8 : 9 : 4$
d) Tỉ lệ số phân tử $KClO_3$ : số phân tử $KCl$ : số phân tử $O_2$ là $2 :2: 3$
e) Tỉ lệ số phân tử $2KMnO_4$ : số phân tử $K_2MnO_4$ : số phân tử $MnO_2$ : số phân tử $O_2$ là $2 : 1: 1:1$
f) Tỉ lệ số phân tử $P_2O_5$ : số phân tử $H_2O$ : số phân tử $H_3PO_4$ là 1 : 3 :2
g) Tỉ lệ số phân tử $Fe_xO_y$ : số phân tử $H_2$ : số nguyên tử Fe : số phân tử $H_2O$ là $1 : y :x : y$
O có hóa trị II, H có hóa trị I
Gọi hóa trị của nguyên tố X là x. Theo quy tắc hóa trị, ta có :
$x.1 = II.1 \Rightarrow x = II$
Gọi hóa trị của nguyên tố Y là y. Theo quy tắc hóa trị, ta có :
$y.1 = I.3 \Rightarrow x = III$
Gọi CTHH của hợp chất tạo bởi X,Y là $X_aY_b$. Theo quy tắc hóa trị,ta có :
$a.II = b.III \Rightarrow \dfrac{a}{b} = \dfrac{III}{II} = \dfrac{3}{2}$
Vậy CTHH cần tìm là $X_3Y_2$
a) $n_{HCl} = 0,2.2,3 = 0,46(mol)$
Giả sử hh chỉ gồm $Al$ : $n_{Al} = \dfrac{4,06}{27} = 0,15(mol)$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
Ta thấy :
$n_{Al} : 2 < n_{HCl} : 6$ nên HCl dư $(1)$
Giả sử hh chỉ gồm $Mg : n_{Mg} = \dfrac{4,06}{24} = 0,17(mol)$
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
Ta thấy :
$n_{Mg} :1 < n_{HCl} :2$ nên HCl dư $(2)$
Từ (1)(2) suy ra $HCl$ dư, kim loại tan hết
b) $n_{H_2} = \dfrac{2,128}{22,4} = 0,095(mol)$
Theo PTHH, $n_{HCl\ pư} = 2n_{H_2} = 0,19(mol)$
$m_{muối} = m_{hh} + m_{HCl} - m_{H_2} = 4,06 + 0,19.36,5 - 0,095.2 = 10,805(gam)$
a: \(Cu+2AgNO_3\rightarrow2Ag+Cu\left(NO_3\right)_2\)
b: Số nguyên tử Cu:Số phân tử Cu(NO3)2: 1:1
Số phân tử AgNo3 và Số phân tử Cu(NO3)2: 1:2
\(\left\{{}\begin{matrix}0,2x\left(56-M_M\right)=3,2\\0,4x\left(64-M_M\right)=8\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}11,2x-0,2xM_M=3,2\\25,6x-0,4xM_M=8\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}22,4x-0,4xM_M=6,4\\25,6x-0,4xM_M=8\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3,2x=1,6\\11,2x-0,2xM_M=3,2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,5\\M_M=24\end{matrix}\right.\)
a: NaH: Na hóa trị I, H hóa trị I
H2S: S hóa trị II, H hóa trị I
NH3: N hóa trị III, H hóa trị I
b: Fe2O3: Fe hóa trị III, O hóa trị II
Na2O: Na hóa trị I, O hóa trị II
SiO2: Si hóa trị IV, O hóa trị II