để phục vụ cho nhu cầu vui chơi thể thao sau các giờ học, trường THCS Xuân Áng thành lập 3 câu lạc bộ thể thao là bóng chuyền, bóng đá và cầu lông. Lớp 6A có 15hs tham gia câu lạc bộ bóng đá. chiếm 3/7 số hs cả lớp
a) Tính số hs lớp 6A
b) Số hs tham gia câu lạc bộ bóng chuyền bằng 40% hs cả lớp, còn lại là tham gia CLB cầu lông. Hỏi có bnh bạn tham gia CLB cầu lông?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Theo sơ đồ ta có :
Chiều rộng : 1,8 : ( 1 + 4) =0,36 (hm)
Chiều dài: 1,8 - 0,36 = 1,44 (hm)
Diện tích : 1,44 \(\times\) 0,36 = 0,5184 (hm2)
Đáp số: 0,5184 hm2
\(\dfrac{8}{10}+\dfrac{4}{5}\)
\(=\dfrac{8}{10}+\dfrac{8}{10}\)
\(=\dfrac{16}{10}=\dfrac{8}{5}\)
_____________________________________
\(\dfrac{1}{2}-\dfrac{3}{8}\)
\(=\dfrac{4}{8}-\dfrac{3}{8}\)
\(=\dfrac{1}{8}\)
Chúc bạn học tốt:>
Số học sinh lớp 4a đạt điểm 10 là:
\(27\) x \(\dfrac{1}{9}=3\) (học sinh)
Số học sinh lớp 4a đạt điểm 9 là:
\(27\) x \(\dfrac{1}{3}=9\) (học sinh)
Số học sinh lớp 4a đạt điểm 8 là:
\(27\) x \(\dfrac{4}{9}=12\) (học sinh)
Số học sinh lớp 4a đạt điểm 17 là:
\(27-3-9-12=3\) (học sinh)
Đáp số: 3 (học sinh)
Diện tích xung quanh bể cá là: (1,2 +0,8) \(\times\) 2 \(\times\) 0,6 = 2,4 (m2)
Diện tích mặt đáy là: 1,2 \(\times\) 0,8 = 0,96 (m2)
Diện tích kính làm bể cá là: 2,4 + 0,96 = 3,36 (m2)
Thể tích bể cá là: 1,2 \(\times\) 0,8 \(\times\) 0,6 = 0,576 (m2)
Đổi : 0,576 m3 = 576 l
Đáp số: diện tích kính làm bể 3,36 m2
Bể có thể chứa 576 l nước.
\(\dfrac{2}{3}\) giờ \(+10\) phút \(=50\) phút
\(\dfrac{6}{10}\) thế kỉ \(=60\) năm
2.
\(x^2+4x-5\ge0\Leftrightarrow\left(x-1\right)\left(x+5\right)\ge0\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x\ge1\\x\le-5\end{matrix}\right.\)
3.
a. Phương trình tham số của đường thẳng qua M và có vtcp \(\overrightarrow{u}=\left(4;-2\right)\) có dạng:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=-1+4t\\y=1-2t\end{matrix}\right.\)
b.
Áp dụng công thức khoảng cách:
\(d\left(M;\Delta\right)=\dfrac{\left|3.\left(-1\right)-4.1-3\right|}{\sqrt{3^2+\left(-4\right)^2}}=2\)
c.
Đường thẳng \(\Delta\) nhận \(\left(3;-4\right)\) là 1 vtpt nên đường thẳng vuông góc \(\Delta\) nhận \(\left(4;3\right)\) là 1 vtpt
Phương trình đường thẳng qua M và vuông góc \(\Delta\) là:
\(4\left(x+1\right)+3\left(y-1\right)=0\Leftrightarrow4x+3y+1=0\)
4.
Gọi \(C\left(x;y\right)\) , do C thuộc d nên: \(x-2y+8=0\Rightarrow x=2y-8\)
\(\Rightarrow C\left(2y-8;y\right)\)
Mà C có hoành độ dương \(\Rightarrow2y-8>0\Rightarrow y>4\)
\(\overrightarrow{AB}=\left(3;-1\right)\) \(\Rightarrow AB=\sqrt{10}\)
Đường thẳng AB nhận (1;3) là 1 vtpt và đi qua A nên có pt:
\(1\left(x-2\right)+3\left(y-2\right)=0\Leftrightarrow x+3y-8=0\)
Áp dụng công thức khoảng cách:
\(d\left(C;AB\right)=\dfrac{\left|2y-8+3y-8\right|}{\sqrt{1^2+3^2}}=\dfrac{\left|5y-16\right|}{\sqrt{10}}\)
Ta có:
\(S_{ABC}=\dfrac{1}{2}d\left(C;AB\right).AB=\dfrac{1}{2}.\dfrac{\left|5y-16\right|}{\sqrt{10}}.\sqrt{10}=\dfrac{\left|5y-16\right|}{2}\)
\(\Rightarrow\dfrac{\left|5y-16\right|}{2}=17\Rightarrow\left|5y-16\right|=34\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}5y-16=34\\5y-16=-34\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}y=10\\y=-\dfrac{18}{5}\left(loại\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow C\left(12;10\right)\)
Theo hệ thức Viet: \(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=-2\\x_1x_2=-8\end{matrix}\right.\)
\(M=x_1\left(1-x_2\right)+x_2\left(1-x_1\right)\)
\(=x_1+x_2-2x_1x_2\)
\(=-2-2.\left(-8\right)=14\)
a, Số học sinh cả lớp 6A là:
15 : \(\dfrac{3}{7}\) = 35 (học sinh)
b, Số học sinh tham gia câu lạc bộ bóng chuyền là:
35 \(\times\) 40:100 = 14 (học sinh)
Số học sinh tham gia CLB cầu lông là:
35 - 15 - 14 = 6 (học sinh)
Kết luận: