K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

1. How many bottles of juice are there in the fridge?

(Có bao nhiêu chai nước trái cây trong tủ lạnh?)

Giải thích: "bottles" (chai) là danh từ số nhiều => how many

2. How much butter do you need for your pancakes?

(Bạn cần bao nhiêu bơ cho món bánh kếp của mình?)

Giải thích: "butter" (bơ) là danh từ không đếm được => how much

3. How many bottles of fish sauce do you have?

(Bạn có bao nhiêu chai nước mắm?)

Giải thích: "bottle" (chai) là danh từ số nhiều => how many

4. How many chairs do you need for the party?

(Bạn cần bao nhiêu chiếc ghế cho bữa tiệc?)

Giải thích: "chair" (ghế) là danh từ số nhiều => how many

5. How much sugar does she put in her lemonade?

(Cô ấy cho bao nhiêu đường vào ly nước chanh của mình?)

Giải thích: "sugar" (đường) là danh từ không đếm được => how much

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

1. I have to go to the market now. There isn't any food for our dinner.

(Tôi phải đi chợ bây giờ. Không có thức ăn cho bữa tối của chúng ta.)

Giải thích: Trong câu có "isn't" phủ định => any

2. Would you like some sugar for your coffee? 

(Bạn có muốn một ít đường cho cà phê của bạn không?)

Giải thích: Luôn dùng "some" trong cấu trúc câu mời với "would you like...?".

3. There are lots of/ a lot of trees in our village, so the air here is very fresh.

(Có rất nhiều cây xanh trong làng của chúng tôi, vì vậy không khí ở đây rất trong lành.)

Giải thích: Câu khẳng định, xét về nghĩa chọn "a lot of/ lots of" (nhiều).

4. I'm very busy, I have a lot of/ lots of things to do today.

(Tôi rất bận, hôm nay tôi có rất nhiều việc phải làm.)

Giải thích: Câu khẳng định, xét về nghĩa chọn "a lot of/ lots of" (nhiều).

5. We didn't have any beef left, so we had some fish for lunch. 

(Chúng tôi không còn thịt bò, vì vậy chúng tôi đã có một ít cá cho bữa trưa.)

Giải thích: Mệnh đề đầu có "didn't" mang nghĩa phủ định nên chọn "any", mệnh đề sau câu khẳng định và xét về nghĩa chọn "some" (một số/ một vài).

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

- We need two tomatoes.

(Chúng ta cần 2 quả cà chua.)

- We need five eggs.

(Chúng ta cần 5 quả trứng)

- We need forty grams of butter.

(Chúng ta cần 40 gam bơ.)

- We need five grams of onion.

(Chúng ta cần 5 gam hành tây.)

- We need one teaspoon of salt.

(Chúng ta cần 1 thìa cà phê muối.)

- We need one teaspoon of pepper.

(Chúng ta cần 1 thìa cà phê hạt tiêu.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

People in my city love delicious food and they usually eat three meals a day including breakfast, lunch, and dinner. At around 6.30 a.m., they usually have a light breakfast with a bowl of pho or bread. Some people eat a bowl of instant noodles and drink a cup of coffee before going to work. Lunch usually starts around 11.30 a.m. They usually have a plate of fried rice and drink juice for lunch. Dinner usually starts at 18:00 with rice, lots of vegetables, some meat and fish. Then they usually have some fruit and some tea.

 

Tạm dịch: 

Người dân ở thành phố của tôi yêu thích những món ăn ngon và họ thường ăn ba bữa một ngày bao gồm bữa sáng, bữa trưa và bữa tối. Khoảng 6h30 sáng, họ thường ăn sáng nhẹ với một tô phở hoặc bánh mì. Một số người ăn một bát mì ăn liền, uống một cốc cà phê trước khi đi làm. Bữa trưa thường bắt đầu vào khoảng 11 giờ 30, họ thường ăn một đĩa cơm rang và uống nước trái cây cho bữa trưa. Bữa tối thường bắt đầu lúc 18h với cơm, nhiều rau, một ít thịt và cá. Sau đó, họ thường ăn một ít trái cây và uống một ít trà.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

1. F

People in Minh’s area often have four meals a day.

(Người dân trong khu vực của Minh thường ăn bốn bữa một ngày.)

Thông tin: People in my area often have three meals a day: breakfast, lunch and dinner. 

(Người dân trong khu vực của tôi thường ăn ba bữa một ngày: bữa sáng, bữa trưa và bữa tối.)

2. T

Most of them have lunch at home.

(Hầu hết họ ăn trưa ở nhà.)

Thông tin: Lunch often starts at 11:30 a.m. Most of us have lunch at home. 

(Bữa trưa thường bắt đầu lúc 11:30 trưa. Hầu hết chúng tôi ăn trưa ở nhà.)

3. F

Lunch is the main meal of the day in his area.

(Bữa trưa là bữa ăn chính trong ngày ở khu vực của anh ấy.)

Thông tin: Dinner is the main meal of the day. (Bữa tối là bữa ăn chính trong ngày.)

4. T

People in his neighbourhood often have rice, fresh vegetables, and seafood or meat for dinner.

(Mọi người trong khu phố của anh ấy thường ăn cơm, rau tươi và hải sản hoặc thịt cho bữa tối.)

Thông tin: Dinner is the main meal of the day. It's also the time when family members gather at home, so it takes a bit longer than the other meals. It often starts at around 7:30 p.m. We usually have rice with a lot of fresh vegetables and seafood or meat.

(Bữa tối là bữa ăn chính trong ngày. Cũng là lúc các thành viên trong gia đình quây quần bên gia đình nên sẽ lâu hơn một chút so với những bữa cơm khác. Nó thường bắt đầu vào khoảng 7:30 tối. Chúng tôi thường ăn cơm với nhiều rau tươi và hải sản hoặc thịt.)

5. T

After dinner, they often have some fruit and green tea.

(Sau bữa tối, họ thường ăn một chút trái cây và trà xanh.)

Thông tin: We normally talk about everyday activities during the meal. Then we have some fruit and green tea.

(Chúng tôi thường nói về các hoạt động hàng ngày trong bữa ăn. Sau đó, chúng tôi ăn một số trái cây và uống trà xanh.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

Bài nghe:

People in my area often have three meals a day: breakfast, lunch and dinner. For breakfast, we usually have pho or eel soup with bread. Sometimes we have instant noodles or xoi (sticky rice). Lunch often starts at 11:30 a.m. Most of us have lunch at home. We often have rice, fish, meat, and vegetables. Dinner is the main meal of the day. It's also the time when family members gather at home, so it takes a bit longer than the other meals. It often starts at around 7:30 p.m. We usually have rice with a lot of fresh vegetables and seafood or meat. We normally talk about everyday activities during the meal. Then we have some fruit and green tea. I think the food in my area is fabulous. It's very healthy and delicious.

Tạm dịch:

Người dân trong khu vực của tôi thường ăn ba bữa một ngày: bữa sáng, bữa trưa và bữa tối. Với bữa sáng, chúng tôi thường ăn phở hoặc súp lươn với bánh mì. Đôi khi chúng tôi ăn mì ăn liền hoặc xôi. Bữa trưa thường bắt đầu lúc 11:30 trưa. Hầu hết chúng tôi ăn trưa ở nhà. Chúng tôi thường ăn cơm, cá, thịt và rau. Bữa tối là bữa ăn chính trong ngày. Cũng là lúc các thành viên trong gia đình quây quần bên gia đình nên sẽ lâu hơn một chút so với những bữa cơm khác. Nó thường bắt đầu vào khoảng 7:30 tối. Chúng tôi thường ăn cơm với nhiều rau tươi và hải sản hoặc thịt. Chúng tôi thường nói về các hoạt động hàng ngày trong bữa ăn. Sau đó, chúng tôi ăn một số trái cây và uống trà xanh. Tôi nghĩ rằng thức ăn trong khu vực của tôi tuyệt vời. Nó rất lành mạnh và ngon.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

- eel soup: canh lươn (cháo lươn)

- green tea: trà xanh

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

1. They usually have breakfast at 6.30 a.m. They usually have lunch at 11 a.m. They usually have dinner at 7 p.m.

(Họ thường ăn sáng lúc 6:30 sáng. Họ thường ăn trưa lúc 11 giờ trưa. Họ thường ăn tối lúc 7 giờ tối.)

2. They eat a light breakfast with many kind of foods like pho, bread and milk. At lunch, they eat rice with many dishes. And at dinner, they have a big dinner with fish, meat, or vegetables.

(Họ ăn sáng nhẹ nhàng với nhiều loại thức ăn như phở, bánh mì và sữa. Đến bữa trưa, họ ăn cơm với nhiều món. Và vào bữa tối, họ có một bữa tối thịnh soạn với cá, thịt hoặc rau.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

1. Talk about Spring rolls (Nói về nem rán)

Vietnam is famous for its traditional and delicious dishes. All of them easily bring to anyone's mouth indeed, but as myself, I enjoy spring rolls best. Spring rolls are lightly fried rice -paper rolls, smaller and crispier than Chinese egg rolls but more flavorful. They have filled with highly seasons morsels of crab, shrimp, chopped vegetables, onion, mushroom, vermicelli and eggs. To prepare them, place the above mentioned filling on a thin rice pancake, roll up then fry. Finally, spring rolls, when fully prepared, are wrapped into some kinds of fresh vegetables, then doused in fish sauce. My mother usually cooks spring rolls for me, especially on important days in the year, such as Tet holiday. 

(Việt Nam nổi tiếng với những món ăn truyền thống và ngon. Tất cả đều dễ ăn, nhưng với bản thân tôi, tôi thích nhất món chả giò. Chả giò là loại chả bánh tráng chiên nhẹ, nhỏ và giòn. Chúng có đầy ắp những miếng cua, tôm, rau xắt nhỏ, hành tây, nấm, bún và trứng. Để chế biến chúng, bạn hãy đặt phần nhân đã đề cập ở trên lên một chiếc bánh gạo mỏng, cuộn lại sau đó chiên. Cuối cùng, chả giò, khi đã chuẩn bị đầy đủ, được cuốn vào một số loại rau sống, chấm vào nước mắm. Mẹ tôi thường nấu món chân giò cho tôi, nhất là vào những ngày quan trọng trong năm như lễ Tết)

 

2. Talk about Banh my (Nói về bánh mì)

There are many delicious dishes in Vietnam, but one of the popular dishes is Banh Mi which originated from Ho Chi Minh City. Banh Mi called “Vietnamese Sandwich” is the most popular street food in Vietnam because of its convenience, deliciousness and being full of nutrients. The components of the Vietnamese Sandwich are very diverse such as pork, fried eggs, pate, cucumber, green onion, butter, and chili sauce. All of these create a unique flavor of this dish. Vietnamese Sandwich is served as an ideal breakfast and light snack. Today, Vietnamese Sandwich is not only common in Ho Chi Minh City, but it is also very popular in other cities in Vietnam. People can buy this dish very easily on the Vietnamese streets. 

(Có rất nhiều món ăn ngon ở Việt Nam, nhưng một trong những món ăn nổi tiếng là Bánh mì có nguồn gốc từ Thành phố Hồ Chí Minh. Bánh mì hay còn gọi là Sandwich Việt Nam là món ăn đường phố phổ biến nhất ở Việt Nam bởi sự tiện lợi, thơm ngon và đầy đủ chất dinh dưỡng. Thành phần của món Sandwich Việt Nam rất đa dạng như thịt lợn, trứng rán, pate, dưa leo, hành lá, bơ và tương ớt. Tất cả những điều đó đã tạo nên hương vị đặc trưng của món ăn này. Sandwich Việt Nam được phục vụ như một bữa sáng và món ăn nhẹ lý tưởng. Ngày nay, món Sandwich Việt Nam không chỉ phổ biến ở Thành phố Hồ Chí Minh mà còn rất phổ biến ở các thành phố khác của Việt Nam. Mọi người có thể mua món ăn này rất dễ dàng trên đường phố Việt Nam.)