Qui luật phân li của Menđen đúng trong trường hợp
A. các gen di truyền trội lặn hoàn toàn
B. các gen di truyền trội lặn không hoàn toàn
C. các gen di truyền đồng trội
D. rối loạn phân li của cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen tương ứng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
A. Sai. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể có xảy ra và ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể.
B. Sai. Các cá thể cạnh tranh nhau sẽ giảm mức sinh sản.
C. Đúng. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển.
D. Sai. Ăn thịt đồng loại chỉ thấy ở một số loài, không phổ biến
Đáp án A
Mềm dẻo kiểu hình: Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau
Các ví dụ phản ánh mềm dẻo kiểu hình là: (2), (5)
Chọn đáp án B
A sai do mỗi tb đều có đầy đủ bộ NST của loài bao gồm cả NST giới tính.
B đúng. ví dụ: Gen qui định màu mắt ở RG nằm trên X.
C, D sai. Tùy mỗi loài mà bộ NST ở giới đực và giới cái khác nhau
Đáp án A
Phát biểu đúng về liên kết gen là A.
Các gen cùng nằm trên 1 NST liên kết với nhau (hoàn toàn hoặc không hoàn toàn). Liên kết gen không hoàn toàn làm tăng biến dị tổ hợp, LKG có ở cả giới đực và giới cái.
Đáp án D
Cây 80cm = aabbccdd (1 alen trội làm cao thêm 5cm)
1. Có 10 kiểu gen qui định cây có chiều cao 90 cm. à đúng, cây cao 90cm = 2 alen trội = 10
2. Kiểu gen của cây có chiều cao 100 cm có thể là một trong 19 trường hợp. à đúng
Cây cao 100cm = 4alen trội = 19
3. Khi cho cây mang kiểu gen dị hợp về cả 4 gen trên tự thụ phấn, tỉ lệ cây có chiều cao giống thế hệ P ở đời F1 là 70/128 à AaBbCcDd x AaBbCcDd à cây cao 100cm ở đời con = C48/44 = 35/128
4. Khi cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất, đời con sẽ có chiều cao trung bình là 100 cm. à đúng; AABBCCDD (120cm) x aabbccdd (80cm) à F1: AaBbCcDd (100cm)
Diễn thế sinh thái (DTST): là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn khác nhau, từ dạng khởi đầu được thay thế lần lượt bởi các dạng quần xã tiếp theo tương ứng với sự biến đổi của môi trường và cuối cùng thường dẫn đến 1 quần xã tương đối ổn định.
A. à sai. Biến đổi số lượng cá thể sinh vật-trong quần xã.
C à sai. Thu hẹp vùng phân bố của quần xã sinh vật.
D à sai. Thay đổi hệ động vật trước, sau đỏ thay đổi hệ thực vật.
Vậy: B đúng
Hướng dẫn: D
Liên kết gen là do số lượng gen nhiều hơn số NST nên 1NST phải mang nhiều gen.
Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết
Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của nhóm tính trạng quý, và hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp do các gen luôn phân li và tổ hợp cùng nhau → tạo ít giao tử
D sai vì xác định vị trí từng gen trên NST là ý nghĩa của đột biến gen chứ không phải liên kết gen. → Đáp án D
Đáp án A
Một tế bào sinh tinh có kiểu gen A B a b DdXY giảm phân bình thường và không xảy ra hoán vị gen.
Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là = 2 (vì nếu không hoán vị, 1 tế bào sinh tinh tạo tối đa 2 loại tinh trùng)
Chọn A
Điều kiện nghiệm đúng của qui luật phân li:
+ Tính trạng do một cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng qui định.(quan trọng nhất)
+ Tính trạng trội là phải trội hoàn toàn.
+ Số lượng cá thể phân tích phải đủ lớn.
→ Chỉ có đáp án A đúng