K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 9 2022

Câu 5.

Mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều sông lớn: Hoàng Hà, Trường Giang, Mê Công, Hằng, Ấn,...

Chế độ nước: nước lớn vào cuối hạ đầu thu, thời kì cạn nhất vào cuối đông đầu xuân.

Câu 6. 

- Ấn Độ giáo: ra đời vào thế kỉ đầu của thiên niên kỉ thứ nhất trước công nguyên tại Ấn Độ. - Phật giáo: ra đời tại Ấn Độ vào thế kỉ VI trước công nguyên. 

- Ki-tô giáo: ra đời từ đầu công nguyên tại Pa-lex-tin.

25 tháng 9 2022

tỷ lệ sinh ỏ châu âu là bao nhiêu

A.1,61           B.1,73           C.1,9       D.2,1

25 tháng 9 2022

a

 

25 tháng 9 2022
 

1. Trình độ phát triển giữa các nước và vùng lãnh thổ rất khác nhau. Có thể phân biệt :

+ Nhật Bản là nước phát triển cao nhất châu Á, đứng hàng thứ hai thế giới, sau Hoa Ki và là nước có nền kinh tế - xã hội phát triển toàn diện.

+ Một số nước và vùng lãnh thổ có mức độ công nghiệp hóa khá cao và nhanh như Xin-ga-po, Hàn Quốc, Đài Loan... được gọi là những nước công nghiệp mới.

+ Một số nước đang phát triển có tốc độ công nghiệp hóa nhanh, song nông nghiệp vẫn đóng vai trò quan trọng như Trung Quốc, Ấn Độ. Ma-lai-xi-a, Thái Lan... Các nước này tập trung phát triển dịch vụ và công nghiệp chế biến để xuất khẩu, nhờ đó tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao.

+ Một số nước đang phát triển, nền kinh tế dựa chủ yếu vào sản xuất nông nghiệp như Mi-an-ma. Lào, Băng-la-đét, Nê-pan Cam-pu-chia...

+ Ngoài ra, còn một số nước như Bru-nây, Cô-oét, A-rập Xê-Út... nhờ có nguồn dầu khí phong phú được nhiều nước công nghiệp đầu tư khai thác, chế biến, trở :hành những nước giàu nhưng trình độ kinh tế - xã hội chưa phát triển cao.

- Một số quốc gia tùy thuộc loại nước nông - công nghiệp nhưng lại có các ngành công nghiệp rất hiện đại như các ngành điện tử, nguyên tử, hàng không vũ trụ... Đó là các nước Trung Quốc, Ấn Độ, Pa-ki-xtan...

- Hiện nay, ở châu Á số lượng các quốc gia có thu nhập thấp, đời sống nhân dân nghèo khổ... còn chiếm tỉ lệ cao

2. Thành tựu nông nghiệp của các nước châu Á:

+ Châu Á chiếm gần 93% sản lượng lúa gạo và 39% sản lượng lúa mì thế giới (2003).

+ Trung Quốc và Ấn Độ là hai nước đông dân nhất thế giới, trước thường xuyên thiếu hụt lương thực, nay đã đủ  và còn thừa để xuất khẩu.

+ Thái Lan và Việt Nam là hai nước xuất khẩu gạo đứng thứ nhất và thứ hai thế giới.

3. Các nước Tây Nam Á trở thành những nước có thu nhập cao là nhờ có nguồn tài nguyên dầu mỏ và khí đốt.

 

26 tháng 9 2022

Câu 8.

- Trình độ phát triển giữa các nước và vùng lãnh thổ rất khác nhau. Có thể phân biệt : + Nhật Bản là nước phát triển cao nhất châu Á, đứng hàng thứ hai thế giới, sau Hoa Ki và là nước có nền kinh tế - xã hội phát triển toàn diện. + Một số nước và vùng lãnh thổ có mức độ công nghiệp hóa khá cao và nhanh như Xin-ga-po, Hàn Quốc, Đài Loan... được gọi là những nước công nghiệp mới. + Một số nước đang phát triển có tốc độ công nghiệp hóa nhanh, song nông nghiệp vẫn đóng vai trò quan trọng như Trung Quốc, Ấn Độ. Ma-lai-xi-a, Thái Lan... Các nước này tập trung phát triển dịch vụ và công nghiệp chế biến để xuất khẩu, nhờ đó tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao. + Một số nước đang phát triển, nền kinh tế dựa chủ yếu vào sản xuất nông nghiệp như Mi-an-ma. Lào, Băng-la-đét, Nê-pan Cam-pu-chia... + Ngoài ra, còn một số nước như Bru-nây, Cô-oét, A-rập Xê-Út... nhờ có nguồn dầu khí phong phú được nhiều nước công nghiệp đầu tư khai thác, chế biến, trở :hành những nước giàu nhưng trình độ kinh tế - xã hội chưa phát triển cao. - Một số quốc gia tùy thuộc loại nước nông - công nghiệp nhưng lại có các ngành công nghiệp rất hiện đại như các ngành điện tử, nguyên tử, hàng không vũ trụ... Đó là các nước Trung Quốc, Ấn Độ, Pa-ki-xtan... - Hiện nay, ở châu Á số lượng các quốc gia có thu nhập thấp, đời sống nhân dân nghèo khổ... còn chiếm tỉ lệ cao

Câu 9.

Thành tựu nông nghiệp của các nước châu Á:

+ Châu Á chiếm gần 93% sản lượng lúa gạo và 39% sản lượng lúa mì thế giới (2003).

+ Trung Quốc và Ấn Độ là hai nước đông dân nhất thế giới, trước thường xuyên thiếu hụt lương thực, nay đã đủ  và còn thừa để xuất khẩu.

+ Thái Lan và Việt Nam là hai nước xuất khẩu gạo đứng thứ nhất và thứ hai thế giới.

Câu 10.

-Dựa vào nguồn tài nguyên dầu mỏ giàu có mà các nước Tây Nam Á trở thành những nước có thu nhập cao.

27 tháng 9 2022

giải

tp hải phòng cách tp hn là:

1,5.6000000=9 000 000(cm)=90km

tp vinh cách tp hn là:

5.6000000=30 000 000(cm)=300km

đ/s:..........

 

Câu 9. Đặc điểm nào dưới đây của nguồn lao động vừa là lợi thế vừa là khó khăn trong phát triển kinh tế xã hội nước ta ?A. Phần lớn lao động sống ở nông thôn.B. Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.C. Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.D. Lao động dồi dào, mỗi năm tăng thêm hơn một triệu lao động.Câu 10. Cơ cấu sử dụng lao động nước ta đang chuyển dịch theo hướngA....
Đọc tiếp

Câu 9. Đặc điểm nào dưới đây của nguồn lao động vừa là lợi thế vừa là khó khăn trong phát triển kinh tế xã hội nước ta ?

A. Phần lớn lao động sống ở nông thôn.

B. Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.

C. Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.

D. Lao động dồi dào, mỗi năm tăng thêm hơn một triệu lao động.

Câu 10. Cơ cấu sử dụng lao động nước ta đang chuyển dịch theo hướng

A. giảm nhanh tỉ trọng lao động trong các ngành dịch vụ.

B. tăng tỉ trọng lao động của ngành nông, lâm, ngư nghiệp.

C. giảm tỉ trọng lao động ở ngành công nghiệp - xây dựng.

D. tăng tỉ trọng lao động công nghiệp - xây dựng; dịch vụ.

Câu 11. Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 15, nhận xét nào sau đây đúng khi nói về sự thay đổi tỉ lệ lao động theo ngành?

A. Tỉ lệ lao động trong ngành công nghiệp cao nhất.

B. Tỉ lệ lao động trong ngành dịch vụ giảm liên tục.

C. Tỉ lệ lao động trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp thấp nhất.

D. Tỉ lệ lao động trong ngành công nghiệp, dịch vụ tăng liên tục.

Câu 12. Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn là

A. đẩy mạnh thâm canh, xen canh, tăng vụ.          B. phát triển công nghiệp, dịch vụ ở đô thị.

C. đa dạng hóa hoạt động kinh tế ở nông thôn.    D. khuyến khích dân cư ra đô thị tìm việc làm.

Câu 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về lao động nước ta?

A. Lao động trong nông nghiệp tăng, lao động trong công nghiệp và dịch vụ giảm.

B. Lao động trong công nghiệp tăng, lao động trong nông nghiệp và dịch vụ giảm.

C. Lao động trong nông nghiệp giảm, lao động trong công nghiệp và dịch vụ tăng.

D. Lao động trong dịch vụ và công nghiệp giảm, lao động trong nông nghiệp tăng.

Câu 14. Đ s dng có hiu qu lc lưng lao động tr nưc ta, phương hưng trưc tiên là

A. hình thành, mở rộng các cơ s, các trung tâm gii thiu vic làm.

B. có kế hoạch giáo dục đào to hp lí ngay t bc ph thông.

C. m rộng đa dng hóa các ngành ngh thủ công truyn thống.

D. Đa dng hóa các loi hình đào to, các cấp các ngành nghề.

1
26 tháng 9 2022

Câu 9. Đặc điểm nào dưới đây của nguồn lao động vừa là lợi thế vừa là khó khăn trong phát triển kinh tế xã hội nước ta ?

APhần lớn lao động sống ở nông thôn.

B. Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.

CCó nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.

DLao động dồi dào, mỗi năm tăng thêm hơn một triệu lao động.

Câu 10. Cơ cấu sử dụng lao động nước ta đang chuyển dịch theo hướng

A. giảm nhanh tỉ trọng lao động trong các ngành dịch vụ.

B. tăng tỉ trọng lao động của ngành nông, lâm, ngư nghiệp.

C. giảm tỉ trọng lao động ở ngành công nghiệp - xây dựng.

D. tăng tỉ trọng lao động công nghiệp - xây dựng; dịch vụ.

Câu 11. Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 15, nhận xét nào sau đây đúng khi nói về sự thay đổi tỉ lệ lao động theo ngành?

A. Tỉ lệ lao động trong ngành công nghiệp cao nhất.

B. Tỉ lệ lao động trong ngành dịch vụ giảm liên tục.

C. Tỉ lệ lao động trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp thấp nhất.

D. Tỉ lệ lao động trong ngành công nghiệp, dịch vụ tăng liên tục.

Câu 12. Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn là

A. đẩy mạnh thâm canh, xen canh, tăng vụ.          B. phát triển công nghiệp, dịch vụ ở đô thị.

C. đa dạng hóa hoạt động kinh tế ở nông thôn.    D. khuyến khích dân cư ra đô thị tìm việc làm.

Câu 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về lao động nước ta?

A. Lao động trong nông nghiệp tăng, lao động trong công nghiệp và dịch vụ giảm.

B. Lao động trong công nghiệp tăng, lao động trong nông nghiệp và dịch vụ giảm.

C. Lao động trong nông nghiệp giảm, lao động trong công nghiệp và dịch vụ tăng.

D. Lao động trong dịch vụ và công nghiệp giảm, lao động trong nông nghiệp tăng.

Câu 14. Để sử dụng có hiệu quả lực lượng lao động trẻ ở nước ta, phương hướng trước tiên là

A. hình thành, mở rộng các cơ sở, các trung tâm giới thiệu việc làm.

B. có kế hoạch giáo dục và đào tạo hợp lí ngay từ bậc phổ thông.

C. mở rộng và đa dạng hóa các ngành nghề thủ công truyền thống.

D. Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, các cấp các ngành nghề.

25 tháng 9 2022

Kinh tế châu Á là nền kinh tế của hơn 4 tỉ người (chiếm 60% dân số thế giới) sống ở 48 quốc gia khác nhau. Sáu nước nữa về mặt địa lý cũng nằm trong châu Á nhưng về mặt kinh tế và chính trị được tính vào châu lục khác.

25 tháng 9 2022

Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước.

- GDP bình quân đầu người chênh lệch lớn giữa các nước phát triển và đang phát triển.

- Trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế (2004):

+ Các nước phát triển khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất, thấp nhất là nông nghiệp.

+ Các nước đang phát triển thì tỉ trọng của nông nghiệp cao nhất, thấp nhất là khu vực dịch vụ.

- Tuổi thọ trung bình của các nước phát triển (TB:76) cao hơn các nước đang phát triển (TB: 65).

- Chỉ số HDI các nước phát triển cao hơn các nước đang phát triển.



 

25 tháng 9 2022

Châu âu ngày càng nhiều lên là do di cư

đời sống ỏ đấy thiếu nguông lao động

các quốc gia có đô thị cao là Phap, anh , ba lan, italia

25 tháng 9 2022

a) nửa chu vi hình chữ nhật là : 400 : 2 = 200 (m)

chiều dài sân vận động là : 200 : (3 + 2) x 3 = 120 (m)

chiều rộng sân vận động là : 200 - 120 = 80 (m)

b) diện tích sân vận động là : 120 x 80 = 9600 (m2)

                  đs.....

25 tháng 9 2022

a) Nửa chu vi sân vận động là 400 : 2 = 200 ( m )

Ta có sơ đồ sau

Chiều dài   !___!___!___!

Chiều rộng !___! ( ngoặc tổng là 200m nữa nha )

Chiều dài sân vận động là 200 : ( 2 + 3 ) * 3 = 120 ( m )

Chiều rộng sân vận động là 200 - 120 = 80 ( m )

b) Diện tích sân vận động là 120 * 80 = 9600 ( m2 )