Hòa tan hoàn toàn 0,8g một Oxit kim loại (II) vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 1,9g muối gang. Xác định CTHH của Oxit kim loại trên.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo :
1. Tác dụng với phi kim
a) Tác dụng với oxi
Al bền trong không khí ở nhiệt độ thường do có lớp màng oxit Al2O3 rất mỏng bảo vệ.
b) Tác dụng với phi kim khác
2. Tác dụng với axit
+ Axit không có tính oxi hóa: dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
+ Axit có tính oxi hóa mạnh: dung dịch HNO3 loãng, HNO3 đặc, nóng và H2SO4 đặc, nóng.
Nhôm bị thụ động hoá trong dung dịch HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc nguội.
3. Tác dụng với oxit kim loại( Phản ứng nhiệt nhôm)
Lưu ý: Nhôm chỉ khử oxit của các kim loại đứng sau nhôm
4. Tác dụng với nước
- Phá bỏ lớp oxit trên bề mặt Al (hoặc tạo thành hỗn hống Al-Hg thì Al sẽ phản ứng với nước ở nhiệt độ thường)
2Al + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2↑
5. Tác dụng với dung dịch kiềm
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
6. Tác dụng với dung dịch muối
- Al đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng:
\(2Cu+O_2\underrightarrow{^{^{t^o}}}2CuO\)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(Cu\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+2H_2O\)
\(CuSO_4+Ba\left(NO_3\right)_2\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+BaSO_4\)
Cu --(Oxi hóa)--> CuO --(Phản ứng với HCl)--> CuCl2 --(Phản ứng với NaOH)--> Cu(OH)2 --(Phản ứng với H2SO4)--> CuSO4 --(Phản ứng với HNO3)--> Cu(NO3)2
____________________HT_________________________
\(n_{H_2}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.2.........0.4.........0.2......0.2\)
\(m_{Zn}=0.2\cdot65=13\left(g\right)\Rightarrow m_{ZnO}=14.6-13=1.6\left(g\right)\)
\(\%Zn=\dfrac{13}{14.6}\cdot100\%=89.04\%\)
\(\%ZnO=100\%-89.04\%=10.96\%\)
\(n_{ZnO}=\dfrac{1.6}{81}\approx0.02\left(mol\right)\)
\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
\(0.02........0.04........0.02........0.02\)
\(n_{HCl}=0.4+0.04=0.44\left(mol\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.44}{0.8}=0.55\left(M\right)\)
Eeeee ngồi tính sang chấn thật nó ra số xấu lần mò hơn 20p chưa biết tính sai chỗ nào
\(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
a)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b)
\(m_{Mg}=n_{Mg}.24=n_{H_2}.24=0,5.24=12\left(g\right)\Rightarrow m_{Cu}=20-12=8\left(g\right)\)
c)
\(n_{HCl}=2n_{H_2}=2.0,5=1\left(mol\right)\\ V_{HCl}=\dfrac{1}{CM_{HCl}}\) thiếu dữ kiện CM HCl nhe
câu 1: a) Na,Al,Ag
- Lấy mẫu thử rồi đánh số thứ tự
- Cho nước vào các mẫu thử
+Mẫu thử nào tan trong nước thì là Na
CTHH:2Na +2H2O➞2NaOH+H2
+Mẫu thử không tan trong nước là Al,Ag
- Cho 2 mẫu thử còn lại tác dụng với dd NaOH
+Mẫu thử nào có khí bay lên thì là Al
CTHH:2Al+2NaOH+3H2O➞2NaAlO3+H2
+Mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì thì là Ag
CTHH của oxit : AO
AO + 2HCl -> ACl2 + H2O
A+16.............A + 71
0.8.........................1.9
\(\Rightarrow1.9\cdot\left(A+16\right)=0.8\cdot\left(A+71\right)\)
\(\Rightarrow A=24\)
A là : Mg
CTHH : MgO