Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,04 mol một ancol không no, có một liên kết đôi, mạch hở và 0,06 mol một ancol đa chức, mạch hở thu được 0,24 mol khí CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 5,40.
B. 2,70.
C. 8,40.
D. 2,34.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
Do ảnh hưởng của vòng benzen lên nhóm –OH
⇒ Liên kết O-H trở nên phân cực hơn, làm cho nguyên tử H linh động hơn.
⇒ Phenol có lực axit mạnh hơn ancol (⇒ C đúng).
► Tuy nhiên, phenol là axit rất yếu (⇒ A và D sai).
(bị axit cacbonic đẩy ra khỏi phenolat) ⇒ tính axit:
CH3COOH > H2CO3 > Phenol ⇒ B sai
Đáp án C
Vì trong 4 đáp án chỉ có saccarozo có khả năng tham gia phản ứng thủy phân
Đáp án A
Ta có phản ứng:
C2H4(OH)2 + 2K → C2H4(OK)2 + H2.
+ Tăng giảm khối lượng ta có
nK pứ = 8,74 ÷ 38 = 0,23 mol.
⇒ mK = 8,97 gam
Đáp án D
Isopentan có CTCT là CH3–CH(CH3)–CH2–CH3.
+ Đánh số cacbon trên mạch chính lần lượt là 1 2 3 và 4 và nhánh metyl.
⇒ Vị trí của 2 nguyên tử clo lần lượt gắn vào cacbon số:
1,1 ⇒ CHCl2–CH(CH3)–CH2–CH3
3,3 ⇒ CH3–CH(CH3)–CCl2–CH3
4,4 ⇒ CH3–CH(CH3)–CH2–CHCl2
1,2 ⇒ CH3Cl–CCl(CH3)–CH2–CH3
1,3 ⇒ CH2Cl–CH(CH3)–CHCl–CH3
1,4 ⇒ CH2Cl–CH(CH3)–CH2–CH2Cl
2,3 ⇒ CH3–CCl(CH3)–CHCl–CH3
2,4 ⇒ CH3–CCl(CH3)–CH2–CH2Cl
3,4 ⇒ CH3–CH(CH3)–CHCl–CH2Cl
1, nhánh ⇒ CH2Cl–CH(CH2Cl)–CH2–CH3.
⇒ Có tất cả 10 dẫn xuất
Đáp án A
Nhận thấy ancol không no có 1 nối đôi phải có số C ≥ 3, ancol đa chức phải có số C ≥ 2
Ta có Ctb = = 2,4 >2 ⇒ ancol đa chức cần tìm là C2H6O2 : 0,06 mol
→ 0,06.2 + 0,04.n = 0,2
⇔ n = 3.
⇒ Ancol không no, có một liên kết đôi, mạch hở : CH2=CH-CH2-OH: 0,04 mol
Vậy nH2O = 0,06.3 + 0,04. 3 = 0,3 mol ⇒ m= 5,4 gam