K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 10 2023

1. It is a place or thing that you get something from.

(Đó là một nơi hoặc một thứ mà bạn nhận được một cái gì đó từ đó.)

source

(nguồn)

2. This means of transport is eco-friendly.

(Phương tiện giao thông này thân thiện với môi trường.)

bamboo-copter

(trực thăng chong chóng tre)

3. It is a person or an object that represents a place.

(Đó là một người hoặc một vật tượng trưng cho một địa điểm.)

symbol

(biểu tượng)

4. It is a non-renewable source of energy.

(Đây là một nguồn năng lượng không thể tái tạo.)

coal

(than đá)

5. An object or a place many visitors want to see. 

(Một đối tượng hoặc một địa điểm mà nhiều du khách muốn xem.)

attraction

(điểm du lịch)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 10 2023

1.

‘driverless (adj): không có người lái

‘popular (adj): phổ biến

2.

‘natural (adj): thuộc về tự nhiên

at’traction (n): điểm tham quan

3.

‘energy (n): năng lượng

re’cycling (v): tái chế

4.

‘animal (n): động vật

‘energy (n): năng lượng

5.

‘visitors (n): khách du lịch

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 10 2023

2. 

- Australia

- lies between the Pacific and Indian Ocean

- Sydney Opera House, Great Barrier Reef Marine Park

3. 

Hello everyone. Today I will talk about Australia, an English-speaking country. Australia is the sixth biggest country in the world. It lies between the Pacific and Indian Ocean. In Australia, there are many famous attractions. Sydney's Opera House resembling sails on the ocean is the most famous feature of Australia. It has the Australian Opera Company, theaters, concert halls, and restaurants, and attracts hundreds of thousands of tourists each year. Along with the Opera House, the Sydney Harbour Bridge is one of Australia's top architectural icons. This impressive feat of construction is the largest steel arch bridge in the world. You can't leave Australia without seeing the Great Barrier Reef. This World Heritage-listed natural wonder is one of the largest living structures on the planet. If you have a holiday, you must consider Australia.

Tạm dịch:

Chào mọi người. Hôm nay tôi sẽ nói về Úc, một quốc gia nói tiếng Anh. Úc là quốc gia lớn thứ sáu trên thế giới. Nó nằm giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. Ở Úc, có rất nhiều điểm tham quan nổi tiếng. Nhà hát Opera của Sydney giống như những cánh buồm trên đại dương là đặc điểm nổi tiếng nhất của Úc. Nơi đây có Công ty Opera Australia, các nhà hát, phòng hòa nhạc, nhà hàng và thu hút hàng trăm nghìn khách du lịch mỗi năm. Cùng với Nhà hát Opera, Cầu cảng Sydney là một trong những biểu tượng kiến trúc hàng đầu của Úc. Kỳ tích xây dựng ấn tượng này là cây cầu vòm thép lớn nhất thế giới. Bạn không thể rời Úc mà không đi tham quan Rạn san hô Great Barrier. Kỳ quan thiên nhiên được xếp hạng Di sản Thế giới này là một trong những công trình kiến trúc sống lớn nhất trên hành tinh. Nếu bạn có một kỳ nghỉ, bạn phải cân nhắc nước Úc nhé.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 10 2023

1. Ottawa is a capital of Canada.

Sửa: a-> the

Giải thích: dùng “the” trước danh từ mang tính duy nhất

Ottawa is the capital of Canada

(Ottawa là thủ đô của Canada.)

2. He's the Englishman. He lives in Oxford.

Sửa: the -> an

Giải thích: dùng “an” trước danh từ chỉ quốc tịch số ít bắt đầu bằng nguyên âm

He's an Englishman. He lives in Oxford.

(Anh ấy là người Anh. Anh ấy sống ở Oxford.)

3. When people travel, they use an map to find their way round. 

Sửa: an -> a

Giải thích: dùng “a” trước danh từ số ít bắt đầu bằng phụ âm.

When people travel, they use a map to find their way round. 

(Khi mọi người đi du lịch, họ sử dụng bản đồ để tìm đường đi.)

4. Can you see a Big Ben from where you are standing?

Sửa: a -> the

Giải thích: dùng “the” trước tên một địa danh cụ thể, nổi tiếng

Can you see the Big Ben from where you are standing?

(Bạn có thể nhìn thấy một chiếc Big Ben từ nơi bạn đang đứng không?)

5. Canadians love ice hockey, the winter sport.

Sửa: the -> a

Giải thích: dùng “a” trước danh từ số ít bắt đầu bằng phụ âm.

Canadians love ice hockey, a winter sport.

(Người Canada yêu thích môn khúc côn cầu trên băng, môn thể thao mùa đông.)

12 tháng 2 2023

Lên danh r kìa=))))

12 tháng 2 2023

Để quả avt cùng màu vs cái danh, cháy tht=)))

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 10 2023

1. Bạn gọi những người đến từ Canada là gì?

- ______.

A. Canadians (n) những người Canada (số nhiều)

B. Canadian (n) người Canada (số ít)

C sai ngữ pháp

Chọn A 

2. Scotland, với _____ cảnh quan, thu hút hàng triệu du khách mỗi năm.

A. ấm áp

B. tuyệt vời

C. địa phương

=> amazing landscape: cảnh quan tươi đẹp

Chọn B

3. - _____ của London là gì?

- Hộp điện thoại màu đỏ.

A. thủ đô

B. biểu tượng

C. cảnh quan

Chọn B

4. Thác Niagara là một ______ tuyệt vời ở biên giới của Hoa Kỳ và Canada.

A. khu rừng

B. sông

C. điểm thu hút du lịch

Chọn C

5. Thổ dân là ______ người của Úc

A. người bản địa

B. thuộc lịch sử

C. nước ngoài

Native people: người bản địa

Chọn A

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 10 2023

1. island (n) đảo

Both England and New Zealand are island countries.

(Cả Anh và New Zealand đều là các quốc đảo.)

2. ancient castle (n) lâu đài cổ kính

A great attraction of Scotland is the ancient castle.

(Một điểm thu hút lớn của Scotland là lâu đài cổ kính.)

3. boat ride (n) đi du thuyền

People can go sightseeing by taking a boat ride.

(Mọi người có thể tham quan bằng cách đi thuyền.)

4. tattoos(n) hình xăm

Most Maori men have tattoos on their arms.

(Hầu hết đàn ông Maori đều có hình xăm trên cánh tay.)

5. coastlines (n) đường bờ biển

California is famous for its long sunny coastlines.

(California nổi tiếng với những đường bờ biển dài đầy nắng.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 10 2023

First, we went to Buckingham Palace at 9.30 a.m. We visited the Queen’s garden then watched the Changing of the Guard. Next, at 10.30 am, we went to Big Ben Tower to sightseeing and take some photos with this great clock. We went around the city and ate lunch at 11.20 a.m. After lunch, we took a rest and started a boat ride to see historic building along the river at 2.00 p.m. Finally, we were back to hotel at 4.00 p.m.

Tạm dịch:

Đầu tiên, chúng tôi đến Cung điện Buckingham lúc 9h30 sáng. Chúng tôi đến thăm khu vườn của Nữ hoàng, sau đó xem Sự thay đổi của những người bảo vệ. Tiếp theo, 10h30, chúng tôi đến tháp Big Ben để ngắm cảnh và chụp một số bức ảnh với chiếc đồng hồ tuyệt vời này. Chúng tôi đi quanh thành phố và ăn trưa lúc 11 giờ 20. Sau bữa trưa, chúng tôi nghỉ ngơi và bắt đầu đi thuyền để xem tòa nhà lịch sử dọc sông lúc 2 giờ chiều. Cuối cùng, chúng tôi đã trở lại khách sạn lúc 4 giờ chiều.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 10 2023

Time

(Thời gian)

Place

(Địa điểm)

Activity

(Hoạt động)

9.30 a.m

(9:30 sáng)

Buckingham Palace

(cung điện Buckingham)

- visiting the Queen’s garden

(tham quan khu vườn của Nữ hoàng)

- watching the Changing of the Guard 

(xem lính gác đổi ca)

10.30 a.m

(10:30 sáng)

Big Ben 

taking photos with the tower

(chụp ảnh với tháp)

11.30 a.m

(11:30 sáng)

lunch

(bữa trưa)

going around and eating

(đi dạo xung quanh và ăn)

2.00 p.m

(2:00 chiều)

the river

(dòng sông)

seeing historic building along the river

(ngắm tòa nhà lịch sử dọc theo sông)

3.00 p.m

(3:00 chiều)

hotel

(khách sạn)

back to the hotel

(trở lại khách sạn)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 10 2023

1. The Queen and her family live in Buckingham Palace.

(Nữ hoàng và gia đình của bà sống ở cung điện Buckingham.) 

2. At the Palace, you can see the Queen's beautiful garden.

(Ở cung điện, bạn có thể nhìn thấy khu vườn tuyệt đẹp của Nữ hoàng.) 

3. Another name for Big Ben is the Clock Tower.

(Một cái tên khác của Big Ben là Tháp Đồng Hồ.)

4. After lunch, you can go around and take photos.

(Sau bữa trưa, bạn có thể đi xung quanh và chụp ảnh.)

5. On the boat ride, you can see historic attractions along the river.

(Ở trên thuyền, bạn có thể trông thấy những địa điểm than quan lịch sử dọc bờ sông.)