Các bạn giải giúp mink với ai nhank mk tick cho. Cảm ơn
Bài 1: Liệt kê 20 từ chỉ bộ phận trên cơ thể con người( bằng Tiếng Anh)
Bài 2: Liệt kê 10 từ chỉ tính nết( bằng Tiếng Anh)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
VI. Each sentences below contains an error. Underline it and write the correct answer.
1. My brother not goes to class to learn how to paint.=> doesn't go
2. I take up this hobby when I came back home from the Arts Gallery.=> took
3. I think playing volleyball interest because it is a team game.=> interesting
4. In my opinion, more people played monopoly in the future.=> will play
~ Hok Tốt ~
How long is she ship?
How can you run fast every morning?
How old is your grandmother?
How many English lessons do you have a week?
How much is the black coat over there?
How long is she ship ?
Can you run fast every morning?
How old is your grandmother?
How many English lessons do you have a week?
How much is the black coat over there?
Đại từ nhân xưng hay đại từ xưng hô hay đại từ chỉ ngôi là những đại từ dùng để chỉ và đại diện hay thay thế cho một danh từ để chỉ người và vật khi ta không muốn đề cập trực tiếp hoặc lặp lại không cần thiết các danh từ ấy. Tất cả các ngôn ngữ trên thế giới đều chứa đựng đại từ nhân xưng. Đại từ nhân xưng trong một số ngôn ngữ thường chia theo ngôi và theo số ít hay số nhiều.
Đại từ | Ngôi/số/giống | Tạm dịch |
---|---|---|
Tiếng Anh chuẩn | ||
I | Ngôi thứ nhất số ít | Tôi, tao, ta, tớ, mình |
We | Ngôi thứ nhất số nhiều | Chúng tôi, chúng ta, chúng tớ, chúng tao, chúng mình |
You | Ngôi thứ hai số ít và số nhiều | Bạn, các bạn, đằng ấy, mày, bọn mày, tên kia, lũ, đám |
He | Ngôi thứ ba số ít, chỉ giống đực | Anh ấy, cậu ấy, ông ấy, gã ấy, y, hắn, thằng |
She | Ngôi thứ ba số ít, chỉ giống cái | Cô ấy, chị ấy, bà ấy, ả, thị, Cổ |
It | Ngôi thứ ba số ít, không phân giống | Nó |
They | Ngôi thứ ba số nhiều, không phân giống | Chúng nó, Họ |
1. collector
2. creative
3. beautiful
4. boring
5. decorations
6. can widen
7. wonderful
8. imagination
9. musical
10. pleasure
1. Collector
2. Creative
3. Beautiful
4. Boring
5. Decorations
6. Widens
7. Wonderful
8. Imagination
9. Musical
10. Pleasure
I. Give the right form of the verbs in brackets
1. where's Tuan ? He [do].......is doing........... judo in room 2a now
2. Mai [take] ........will take........ a test next Monday
3. I usually [skip].........skip........... ropes with my classmates at break time
4. They [not do] ..........don't go........ to school on Sunday
#Study well !
I really want to tell you about my friend, one of my best friend is Tuan. We were classmate during our five years at Da Nang University of Technology. He was a good student of my class. He has black hair and bright eyes and is very good – looking. Tuan and I had many things in common, especially, our hobbies. We both traveling, billiard, table tennis, reading book and singing.
He has a kind heart and is easy to get on with everybody. The deeper our mutual understanding becomes the more we feel closely attached to each other. We are the best pupils in our class. Tuan is always at the top. He is good at every subject, but he never shows pride in his abilities and always tries to learn harder.
Tuan’s family is not rich. His parents are farmers. He often spends most of his free time doing useful things to help his parents. I Tuan very much because of his honesty and straight forwardness. He is always ready to help his weak friends in their study; as a result, lots of friends, thanks to his whole-hearted help, have become good ones.
Tôi thực sự muốn nói với bạn về bạn tôi, một trong những người bạn thân nhất của tôi là Tuấn. Chúng tôi là bạn cùng lớp trong năm năm của chúng tôi tại Đại học Công nghệ Đà Nẵng. Anh ấy là một học sinh giỏi trong lớp tôi. Anh ấy có mái tóc đen và đôi mắt sáng và trông rất đẹp. Tuấn và tôi có nhiều điểm chung, đặc biệt là sở thích của chúng tôi. Cả hai chúng tôi đều thích đi du lịch, chơi bida, bóng bàn, đọc sách và hát.
Anh ấy có một trái tim tử tế và dễ dàng hòa nhập với mọi người. Sự hiểu biết lẫn nhau sâu sắc của chúng ta càng trở nên càng gắn kết chặt chẽ với nhau. Chúng tôi là những học sinh giỏi nhất trong lớp. Tuấn luôn đứng đầu. Anh ấy giỏi mọi môn học, nhưng anh ấy không bao giờ thể hiện niềm tự hào về khả năng của mình và luôn cố gắng học hỏi chăm chỉ hơn.
Gia đình anh Tuấn không giàu có. Cha mẹ anh là nông dân. Anh thường dành hầu hết thời gian rảnh rỗi để làm những việc hữu ích để giúp đỡ cha mẹ. Tôi thích Tuấn rất nhiều vì sự trung thực và thẳng thắn của anh ấy. Anh ấy luôn sẵn sàng giúp đỡ những người bạn yếu đuối của mình trong nghiên cứu của họ; kết quả là, rất nhiều bạn bè, nhờ sự giúp đỡ tận tâm, đã trở thành những người tốt.
1. Bộ phận trên cơ thể người :
hair : tóc tooth : răng arm : cánh tay elbow : khuỷu tay foot : bàn chân
eyes : mắt mouth : miệng stomach : bụng knee : đầu gối shoulder : vai
nose : mũi neck : cổ hand : bàn tay finger : ngón tay hip : hông
ears : tai chest : ngực check : má leg : chân back : lưng
2. Tính cách con người
Brave: Anh hùng
Careful: Cẩn thận
Cheerful: Vui vẻ
Easy going: Dễ gần.
Exciting: Thú vị
Friendly: Thân thiện.
Funny: Vui vẻ
Generous: Hào phóng
Hardworking: Chăm chỉ.
Kind: Tốt bụng.
Tk mh nhé , mơn nhìu !!!
~ HOK TÔTSSSSS ~
Bài 2: – Bad-tempered: Nóng tính
– Boring: Buồn chán.
– Brave: Anh hùng
– Careful: Cẩn thận
– Careless: Bất cẩn, cẩu thả.
– Cheerful: Vui vẻ
– Crazy: Điên khùng
– Easy going: Dễ gần.
– Exciting: Thú vị
– Friendly: Thân thiện.