viết các biểu thức sau dưới dạng một lũy thừa
a)y x \(y^7\)
b)\(a^n\)x \(a^2\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Vòng bảng có tổng cộng số trận là: \(\frac{4.3}{2}=6\)(trận)
Mỗi trận không hòa cả hai đội được: \(3+0=3\)(điểm)
Mỗi trận hòa cả hai đội được: \(1+1=2\)(điểm)
Giả sử tất cả các trận đều không hòa thì tổng số điểm là:
\(6.3=18\)(điểm)
Có số trận hòa là:
\(\left(18-15\right)\div\left(3-2\right)=3\)(trận)
Ta có: 10^n + 18n - 1 = (10^n - 1) + 18n = 99...9 + 18n (số 99...9 có n chữ số 9)
= 9(11...1 + 2n) (số 11...1 có n chữ số 1) = 9.A
Xét biểu thức trong ngoặc A = 11...1 + 2n = 11...1 - n + 3n (số 11...1 có n chữ số 1).
Ta đã biết một số tự nhiên và tổng các chữ số của nó sẽ có cùng số dư trong phép chia cho 3. Số 11...1 (n chữ số 1) có tổng các chữ số là 1 + 1 + ... + 1 = n (vì có n chữ số 1).
=> 11...1 (n chữ số 1) và n có cùng số dư trong phép chia cho 3 => 11...1 (n chữ số 1) - n chia hết cho 3 => A chia hết cho 3 => 9.A chia hết cho 27 hay 10^n + 18n - 1 chia hết cho 27 (đpcm)
Ta có: 10^n + 18n - 1 = (10^n - 1) + 18n = 99...9 + 18n (số 99...9 có n chữ số 9)
= 9(11...1 + 2n) (số 11...1 có n chữ số 1) = 9.A
Xét biểu thức trong ngoặc A = 11...1 + 2n = 11...1 - n + 3n (số 11...1 có n chữ số 1).
Ta đã biết một số tự nhiên và tổng các chữ số của nó sẽ có cùng số dư trong phép chia cho 3. Số 11...1 (n chữ số 1) có tổng các chữ
số là 1 + 1 + ... + 1 = n (vì có n chữ số 1).
=> 11...1 (n chữ số 1) và n có cùng số dư trong phép chia cho 3 => 11...1 (n chữ số 1) - n chia hết cho 3 => A chia hết cho 3 => 9.A
chia hết cho 27 hay 10^n + 18n - 1 chia hết cho 27 (đpcm)
bạn hãy áp dụng công thức này mà làm: k.(k+1)....(k+n) luôn chia hết cho 1,2,...,n+1 biết k và n là số nguyên
gọi 2 số chẵn liên tiếp đó là: 2k,2k+2
2k.(2k+2)=4k(k+1) mà k(k+1) chia hết cho 2 suy ra 2k.(2k+2) chia hết cho 8
gọi 3 số chẵn liên tiếp đó là: 2k,2k+2,2k+4
2k.(2k+2)(2k+4)=8k(k+1)(k+2) mà k(k+1) chia hết cho 2 suy ra 2k.(2k+2)(2k+4) chia hết cho 16 (1)
k(k+1)(k+2) chia hết cho 3 suy ra 8k(k+1)(k+2) chia hết cho 3 suy ra 2k.(2k+2)(2k+4) chia hết cho 3 (2)
từ (1),(2) suy ra 2k.(2k+2)(2k+4) chia hết cho 48 do (16,3)=1
câu c, tương tự vậy
đường cao hạ từ đỉnh E xuống đáy BC bằng đường cao hạ từ đỉnh A xuống đáy BC
\(-\frac{1}{5}\)\(+\)\(\frac{2}{5}\)\(\div x\)\(=\)\(|-6|\)
\(-\frac{1}{5}\)\(+\)\(\frac{2}{5}\)\(\div x\)\(=\)\(6\)
\(\frac{2}{5}\)\(\div x\)\(=\)\(6\)\(-\)\(-\frac{1}{5}\)
\(\frac{2}{5}\)\(\div x\)\(=\)\(6\)\(+\)\(\frac{1}{5}\)
\(\frac{2}{5}\)\(\div x\)\(=\)\(\frac{31}{5}\)
\(x=\)\(\frac{2}{5}\)\(\div\)\(\frac{31}{5}\)
\(x=\)\(\frac{2}{5}\)\(\times\)\(\frac{5}{31}\)
\(x=\)\(\frac{2}{31}\)
\(-\frac{1}{5}+\frac{2}{5}:x=\left|-6\right|\)
\(-\frac{1}{5}+\frac{2}{5x}=6\)
\(\frac{2}{5x}=\frac{31}{5}\)
\(5x=\frac{10}{31}\)
\(x=\frac{2}{31}\)
Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ
+ Bước 1: Đặt điều kiện để hệ phương trình có nghĩa
+ Bước 2: Đặt ẩn phụ thích hợp và đặt điều kiện cho ẩn phụ
+ Bước 3: Giải hệ theo các ẩn phụ đã đặt (sử dụng phương pháp thế hoặc phương pháp cộng đại số) sau đó kết hợp với điều kiện của ẩn phụ
+ Bước 4: Với mỗi giá trị ẩn phụ tìm được, tìm nghiệm tương ứng của hệ phương trình và kết hợp với điều kiện ban đầu
Đây bạn nhé!
A. Phương pháp giải
Bước 1: Đặt điều kiện của phương trình.
Bước 2: Đặt ẩn phụ, điều kiện của ẩn phụ. Đưa hệ ban đầu về hệ mới.
Bước 3: Giải hệ mới tìm ẩn phụ.
Bước 4: Thay giá trị vào ẩn phụ tìm x và y.
Bước 5: Kết luận.
⇒ Nếu hệ phương trình có biểu thức chứa căn hoặc phân thức chứa x và y thì phải có điều kiện xác định của hệ.
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ : Giải hệ phương trình:
Hướng dẫn:
a, yxy7 = y8
b,an x a2 = a2+n
HỌC TỐT