so sánh 1/2 mũ 2 + 1/3 mũ 2 + 1/4 mũ 2 + .... + 1/100 mũ 2 với 1/4
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(\dfrac{1}{2}\)tuổi của mẹ hiện tại là:
20+5=25(tuổi)
Tuổi của mẹ là:
25:\(\dfrac{1}{2}\)=50(tuổi)
Đáp số:50 tuổi
Tuổi mẹ cách đây 5 năm là:
\(20:\dfrac{1}{2}=40\left(tuổi\right)\)
Tuổi mẹ hiện tại là:
\(40+5=45\left(tuổi\right)\)
Đáp số: 45 tuổi
\(\dfrac{-544}{85}\)=\(\dfrac{-544:17}{85:17}\)=\(\dfrac{-32}{5}\)
Vậy phân số \(\dfrac{-544}{85}\) được viết dưới dạng tối giản là \(\dfrac{-32}{5}\).
Tìm x thuộc Z
(x-3)^2=625
Mong mn giúp mik vs ah, mik đag cần gấp ah! Thật sự cảm ơn mn nhiều lắm!:d
\(\left(x-3\right)^2=625\)
\(\left(x-3\right)^2=25^2\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x-3=25\\x-3=-25\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=25+3\\x=-25+3\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=28\\x=-22\end{matrix}\right.\)
Vậy \(x\in\left\{28;-22\right\}\)
\(\left(x-3\right)^2=625\)
\(\left(x-3\right)^2=25^2\)
\(\left[{}\begin{matrix}x-3=25\\x-3=-25\end{matrix}\right.\)
\(\left[{}\begin{matrix}x=25+3=28\\x=-25+3=-22\end{matrix}\right.\)
\(\left(x_1+x_2+x_3\right)+\left(x_4+x_5+x_6\right)...+\left(x_{5005}+x_{5006}+x_{5007}\right)+x_{5008}=0\)
\(\Leftrightarrow1+1+...+1+x_{5008}=0\) (có \(\dfrac{5007}{3}=1669\) số 1)
\(\Leftrightarrow1669+x_{5008}=0\)
\(\Leftrightarrow x_{5008}=-1669\)
Để chứng minh rằng B chia hết cho 3, 4, 12 và 13, ta cần chứng minh rằng tổng các số hạng trong dãy số B chia hết cho 3, 4, 12 và 13. Đầu tiên, ta tính tổng các số hạng trong dãy số B: B = 3 + 3^2 + 3^3 + 3^4 + ... + 3^12 Để tính tổng này, ta sử dụng công thức tổng của một dãy số hình thành bởi cấp số cộng: S = a * (r^n - 1) / (r - 1) Trong đó, S là tổng của dãy số, a là số hạng đầu tiên, r là công bội và n là số lượng số hạng. Áp dụng công thức này vào dãy số B, ta có: B = 3 * (3^12 - 1) / (3 - 1) B = 3 * (531441 - 1) / 2 B = 3 * 531440 / 2 B = 795720 Ta thấy rằng B là một số chẵn, do đó B chia hết cho 2 và 4. Để chứng minh rằng B chia hết cho 3, ta xem xét tổng các số hạng trong dãy số B modulo 3: 3 + 3^2 + 3^3 + 3^4 + ... + 3^12 ≡ 0 (mod 3) Ta thấy rằng tổng các số hạng trong dãy số B chia hết cho 3. Cuối cùng, để chứng minh rằng B chia hết cho 12 và 13, ta cần sử dụng định lý Euler: Nếu a và m là hai số nguyên tố cùng nhau, thì a^(phi(m)) ≡ 1 (mod m) Trong trường hợp này, a = 3 và m = 13. Vì 3 và 13 là hai số nguyên tố cùng nhau, nên ta có: 3^(phi(13)) ≡ 1 (mod 13) 3^12 ≡ 1 (mod 13) Do đó, ta có: B = 3 + 3^2 + 3^3 + 3^4 + ... + 3^12 ≡ 1 + 1 + 1 + 1 + ... + 1 (mod 13) B ≡ 12 (mod 13) Ta thấy rằng B chia hết cho 12 và 13. Tóm lại, ta đã chứng minh rằng B chia hết cho 3, 4, 12 và 13.
Lời giải:
$a-b+2014, b-c+2014, c-a+2014$ là 3 số nguyên liên tiếp
$\Rightarrow a-b, b-c, c-a$ cũng là 3 số nguyên liên tiếp.
Mà $a-b+b-c+c-a=0$ nên $a-b=-1, b-c=0, c-a=1$
$\Rightarrow a-b+2014=2013; b-c+2014=2014; c-a+2014=2015$
SSH: (100 - 0): 2 + 1 = 51 (số)
Ta có: A = 1 + 32 + 34+....+3100
= 30 + 32 + 34+....+3100
32A = 32 + 34+....+3100 + 3102
9A - A = (32 + 34+....+3100 + 3102)-(30 + 32 + 34+....+3100)
8A = 3102 - 1
A = 3102 - 1/8
=> B = 8*3102 - 1/8 - 32010
B = 3102 - 1 - 32010
(x+1).y- x=14
(x+1).y- x-1 = 14-1
(x+1).y - (x+1) = 13
(x+1).(y-1) = 13
=> (x+1) và (y-1) E Ư(13) = { 1;-1;13;-13}
Ta có bảng:
x + 1 1 -1 13 -13
y - 1 13 -13 1 -1
x 0 -2 12 -14
y 14 -12 2 0
Vậy (x,y) E ......
A = \(\dfrac{1}{2^2}\) + \(\dfrac{1}{3^2}\) + \(\dfrac{1}{4^2}\) + ... + \(\dfrac{1}{100^2}\)
A = \(\dfrac{1}{4}\)+\(\dfrac{1}{3^2}\)+ \(\dfrac{1}{4^2}\)+...+\(\dfrac{1}{100^2}\) > \(\dfrac{1}{4}\)
A > \(\dfrac{1}{4}\)