K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 4

Tham khảo:

Theo Định luật Newton thứ hai, tổng lực tác dụng lên một vật bằng khối lượng của vật đó nhân với gia tốc của nó. Trong trường hợp này, khối lượng 10 kg và 15 kg đều chịu tác dụng của lực 50 N.

Ta có:
1. Đối với khối lượng 10 kg:
   - Lực tác dụng lên khối lượng 10 kg: 50 N (do lực kéo về bên phải)
   - Gia tốc của khối lượng 10 kg: a

2. Đối với khối lượng 15 kg:
   - Lực tác dụng lên khối lượng 15 kg: F (cần tìm)
   - Gia tốc của khối lượng 15 kg: a

Vì khối lượng 10 kg và 15 kg được buộc chung bằng một sợi dây không đàn hồi, nên gia tốc của cả hai vật là giống nhau (a).

Áp dụng công thức Newton F = ma cho mỗi khối lượng, ta có:
1. Đối với khối lượng 10 kg: \(50 \, \text{N} = 10 \, \text{kg} \times a\)
2. Đối với khối lượng 15 kg: \(F = 15 \, \text{kg} \times a\)

Vì hai vật chịu cùng một gia tốc, nên \(a\) là giống nhau trong cả hai trường hợp.

Giải phương trình đầu tiên để tìm \(a\):
\[a = \frac{50 \, \text{N}}{10 \, \text{kg}} = 5 \, \text{m/s}^2\]

Áp dụng \(a\) vào phương trình thứ hai để tìm \(F\):
\[F = 15 \, \text{kg} \times 5 \, \text{m/s}^2 = 75 \, \text{N}\]

Vậy, lực mà khối lượng 10 kg tác dụng lên khối lượng 15 kg là 75 N.

5 tháng 6

Để nghe được tiếng vang, người đứng phải cách tường ít nhất 17 mét.

Giải thích:

Vận tốc truyền âm trong không khí là 343 m/s.

Để nghe được tiếng vang, thời gian mà âm thanh phát ra và vang lại từ tường mất đi phải ít nhất là 0.1 giây.

Vậy, khoảng cách từ người đứng đến tường là:

Vận tốc = Khoảng cách / thời gian

343 m/s = Khoảng cách / 0.1 s

Khoảng cách = 343 m/s * 0.1 s

Khoảng cách = 34.3 mét

Người đứng phải cách tường ít nhất 34.3 mét để có thể nghe được tiếng vang.
Tuy nhiên, để âm thanh được nghe rõ ràng hơn, khoảng cách tối thiểu cần là 2 lần này, tức là 34.3 * 2 = 68.6 mét.
Để tránh sự gần gũi quá mức và dễ gây ra tác động âm thanh, nên người cách tường ít nhất 17 mét.

 

bài 1

\(a,W=\dfrac{1}{2}mv^2+mgh=\dfrac{1}{2}.0,1.20^2+0,1.10.0=20J\\ b,v^2-v_0^2=2gh\Rightarrow h_{max}=\dfrac{0^2-20^2}{2.10}=20\left(m\right)\\ c,\left\{{}\begin{matrix}W_đ+W_t=20\\3W_đ=W_t\end{matrix}\right.\Rightarrow4W_đ=20\Rightarrow4mgh_1=20\Rightarrow h_1=5\left(m\right)\) 

bài 2, 

\(T=\dfrac{t}{N}=\dfrac{60}{120}=0,5\\ f=\dfrac{1}{T}=\dfrac{1}{0,5}=2\\ \omega=\dfrac{2\pi}{T}=\dfrac{2.3,14}{0,5}=12,56\\ V=r\omega=0,2.12,56=2,512\)

27 tháng 4

giup câu của mình dc ko ạ

26 tháng 4

Đổi: 100g =0,1kg

       500g = 0,5kg

Tóm tắt

l0 : 13cm

m1 : 0,1kg

l1 : 15cm

m2 : 0,5kg

_________

Δl2 : ?cm

Độ dãn của lò xo khi treo vật 1 là:

Δl1 = l1 - l0 = 15 - 13 = 2 (cm)

Độ dãn của lò xo khi treo vật 2 là:

Δl2 = l2 - l0 = l2 - 13 (cm)

Δl ~ m → \(\dfrac{\Delta l_1}{\Delta l_2}=\dfrac{m_1}{m_2}\rightarrow\dfrac{2}{l_2-13}=\dfrac{0,1}{0,5}\rightarrow\dfrac{2}{l_2-13}=\dfrac{1}{5}\)

Ta có:

2 x 5 = l2 - 13

10     = l2 - 13

10 + 13 = l2

23         = l2

Vậy độ dãn của lò xo khi treo vật 2 là:

Δl2 = l2 - l0 = 23 - 13 = 10 (cm)

Đáp số: 10cm

Bài III.Một sợi dây nhẹ không dãn luồn qua một chiếc nhẫn nhỏ, một đầu buộc vào một chiếc nhẫn nhỏ khác, đầu kia của dây buộc vào đỉnh một thanh thằng dài. Hai chiếc nhẫn giống hết nhau, khối lượng \(m\), đều được luồn qua hai thanh thẳng dài song song nhau. Hai thanh được gắn vào một đế rất nặng (để đế luôn đứng yên), có khoảng cách là \(d\). Đặt đế sao cho hai thanh đều nằm trong mặt...
Đọc tiếp

Bài III.

Một sợi dây nhẹ không dãn luồn qua một chiếc nhẫn nhỏ, một đầu buộc vào một chiếc nhẫn nhỏ khác, đầu kia của dây buộc vào đỉnh một thanh thằng dài. Hai chiếc nhẫn giống hết nhau, khối lượng \(m\), đều được luồn qua hai thanh thẳng dài song song nhau. Hai thanh được gắn vào một đế rất nặng (để đế luôn đứng yên), có khoảng cách là \(d\). Đặt đế sao cho hai thanh đều nằm trong mặt phẳng ngang. Ban đầu, dây căng và tạo một góc \(\theta< 60^o\) so với phương của thanh. Tại thời điểm bất kì, truyền tức thời cho một chiếc nhẫn vận tốc \(\overrightarrow{v_1}\) dọc theo thanh. Cho gia tốc trọng trường là \(g\). Xác định:

1. Độ lớn vận tốc \(v_2\) của nhẫn còn lại theo \(v_1,\theta\).

2. Độ lớn lực căng dây \(T\) theo \(m,v_1,\theta\).

0