Cho m gam tinh thể muối T có công thức M2CO3.10H2O tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 5%, thu được kết tủa X và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan. Nồng độ chất tan trong dung dịch Y là 2,7536%. Công thức phân tử của muối T
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đề thi đánh giá năng lực
\(n_{este}=\dfrac{21,6}{180}=0,12\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,45.1=0,45\left(mol\right)\)
PT: \(H_3COOC-COOC_6H_5+3NaOH\rightarrow\left(COONa\right)_2+C_6H_5ONa+CH_3OH+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,12}{1}< \dfrac{0,45}{3}\), ta được NaOH dư.
Theo PT: \(n_{CH_3OH}=n_{H_2O}=n_{H_3COOC-COOC_6H_5}=0,12\left(mol\right)\)
BTKL: m chất rắn = m este + m NaOH - mCH3OH - mH2O = 21,6 + 0,45.40 - 0,12.32 - 0,12.18 = 33,6 (g)
Gọi công thức A: \(M_2X_2\)
Theo đề, có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}2\left(2Z_M+N_M\right)+2\left(2Z_X+N_X\right)=164\\\left(4Z_M+4Z_X\right)-2\left(N_M+N_X\right)=52\\\left(Z_M+N_M\right)-2\left(Z_X+N_X\right)=7\\2Z_M+N_M-1-\left(4Z_X+2N_X+2\right)=7\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z_M=19\left(K\right)\\N_M=20\\Z_X=8\left(O\right)\\N_X=8\end{matrix}\right.\)
Vị trí:
`M` là \(K\left(Z=19\right):\left[Ar\right]4s^1\) => Vị trí: \(\left\{{}\begin{matrix}STT:19\\Chu.kì:4\\nhóm:IA\end{matrix}\right.\)
`X` là \(O\left(Z=8\right):1s^22s^22p^4\) => Vị trí: \(\left\{{}\begin{matrix}STT:8\\Chu.kì:2\\nhóm:VIA\end{matrix}\right.\)
b)
CTPT của hợp chất A là \(K_2O_2\)
a,\(\left\{{}\begin{matrix}Z_X+Z_Y=52\\Z_Y-Z_X=18\end{matrix}\right.\) <=> \(\left\{{}\begin{matrix}Z_X=17\\Z_Y=35\end{matrix}\right.\)
Vậy X là nguyên tố Clo trong nhóm VIIA và chu kì 3
Y là nguyên tố Brom trong nhóm VIIA và chu kì 4
c, \(Z_X< Z_Y;Z_X+Z_Y=27\)
\(\Rightarrow Z_X< 13,5\)
Mà X trong nhóm IVA
=> X là nguyên tố Nito (7) Chu kì 2 nhóm IVA
\(\Rightarrow Y=20\) (Canxi) Chu kì 4 nhóm IIA
b,\(\left\{{}\begin{matrix}Z_X+Z_Y=19\\Z_Y-Z_X=9\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z_X=5\\Z_Y=14\end{matrix}\right.\)
Vậy X là nguyên tố Bo thuộc nhóm IIIA chu kì 2
Y là nguyên tố Silic thuộc nhóm IVA chu kì 3
a)
Theo đề, X và Y thuộc cùng 1 nhóm ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn.
=> chúng cách nhau 8 ô hoặc 18 ô.
TH1: Cách nhau 8 ô
Ta có hệ phương trình \(\left\{{}\begin{matrix}Z_X+Z_Y=30\\Z_Y-Z_X=8\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z_X=11\left(Na\right)\\Z_Y=19\left(K\right)\end{matrix}\right.\)
TH2: Cách nhau 18 ô
HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}Z_X+Z_Y=30\\Z_Y-Z_X=18\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z_X=6\left(C\right)\\Z_Y=24\left(Cr\right)\end{matrix}\right.\)
Loại trường hợp 2 vì C nhóm IVA, Cr nhóm VIB không cùng nhóm.
- Vị trí của X, Y trong bảng tuần hoàn:
+ \(Na\left(Z=11\right):1s^22s^22p^63s^1\)
Vị trí: \(\left\{{}\begin{matrix}STT:11\\Chu.kì:3\\nhóm:IA\end{matrix}\right.\)
+ \(K\left(Z=19\right):\left[Ar\right]4s^1\)
Vị trí: \(\left\{{}\begin{matrix}STT:19\\Chu.kì:4\\nhóm:IA\end{matrix}\right.\)
Tính chất hóa học cơ bản của Y và hợp chất của nó:
+ Kali là 1 kim loại kiềm điển hình.
+ Hóa trị cao nhất với oxygen là I
+ Công thức oxit cao nhất: `K_2O`, công thức hidroxit tương ứng: KOH
+ `K_2O` là 1 oxit bazo kiềm, KOH là bazo mạnh.
b)
Theo đề có:
\(Z_{X_1}+Z_{X_2}=21\Rightarrow\overline{Z}=\dfrac{21}{2}=10,5\)
=> \(X_1,X_2\) đều thuộc chu kì nhỏ.
Chúng thuộc 2 chu kì liên tiếp, 2 nhóm liên tiếp trong bảng tuần hoàn.
=> \(X_1,X_2\) cách nhau 7 ô hoặc 9 ô
TH1: Cách nhau 7 ô
\(\left\{{}\begin{matrix}Z_{X_1}+Z_{X_2}=21\\Z_{X_2}-Z_{X_1}=7\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z_{X_1}=7\left(N\right)\\Z_{X_2}=14\left(Si\right)\end{matrix}\right.\)
Vị trí:
+ \(X_1\) là \(N\left(Z=7\right):1s^22s^22p^3\) => Vị trí: \(\left\{{}\begin{matrix}STT:7\\CK:2\\nhóm:VA\end{matrix}\right.\)
+ `X_2` là \(Si\left(Z=14\right):\left[Ne\right]3s^23p^2\) => Vị trí: \(\left\{{}\begin{matrix}STT:14\\CK:3\\nhóm:IVA\end{matrix}\right.\)
TH2: Cách nhau 9 ô
\(\left\{{}\begin{matrix}Z_{X_1}+Z_{X_2}=21\\Z_{X_2}-Z_{X_1}=9\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z_{X_1}=6\left(C\right)\\Z_{X_2}=15\left(P\right)\end{matrix}\right.\)
Vị trí:
`X_1` là \(C\left(Z=6\right):1s^22s^22p^2\) => Vị trí: \(\left\{{}\begin{matrix}STT:6\\CK:2\\nhóm.IVA\end{matrix}\right.\)
`X_2` là \(P\left(Z=15\right):\left[Ne\right]3s^23p^3\) => Vị trí: \(\left\{{}\begin{matrix}STT:15\\CK:3\\nhóm.VA\end{matrix}\right.\)
a)
\(X^{2+}:1s^22s^22p^6\Rightarrow X:1s^22s^22p^63s^2\Rightarrow\) Vị trí: \(\left\{{}\begin{matrix}STT:12\\Chu.kì:3\\nhóm:IIA\end{matrix}\right.\)
\(Y:1s^22s^22p^4\Rightarrow\) Vị trí: \(\left\{{}\begin{matrix}STT:8\\chu.kì:2\\nhóm:VIA\end{matrix}\right.\)
b)
Theo đề có: \(2Z_T+N_T=21\) => \(n_T=21-2Z_T\)
Với nguyên tử bền (trừ H): \(1\le\dfrac{N}{Z}\le1,5\Leftrightarrow6=\dfrac{21}{3,5}\le Z\le\dfrac{21}{3}=7\Rightarrow6\le Z\le7\)
Nếu `Z=6` => `N=9` (loại vì cacbon không có đồng vị \(^{15}_6C\))
Nếu `Z=7` => `N=7` (nhận vì nito có đồng vị \(^{14}_7N\))
Vị trí: \(\left\{{}\begin{matrix}STT:7\\Chu.kì:2\\nhóm:VA\end{matrix}\right.\)
Tính chất cơ bản:
+ Phi kim mạnh.
+ Hóa trị cao nhất với oxygen là V
+ Hóa trị với hydrogen là III
+ Công thức hợp chất khí với hydrogen là `NH_3`
+ Công thức oxit cao nhất là \(N_2O_5\), công thức hydroxit tương ứng \(HNO_3\)
+ \(N_2O_5:oxit.axit,HNO_3:axit.mạnh\)
a, Ta có \(n_{CO_2}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,6\left(mol\right)\)
→ \(HCO_3^-+H^+\rightarrow CO_2+H_2O\)
___________0,6______0,4 (mol)
→ HCl dư.
Gọi CT chung của M là AHCO3
⇒ nAHCO3 = nCO2 = 0,4 (mol)
\(\Rightarrow M_{AHCO_3}=\dfrac{35,2}{0,4}=88\)
⇒ MA = 27
Mà: 2 kim loại thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau.
→ Na và K
b, Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}84n_{NaHCO_3}+100n_{KHCO_3}=35,2\\n_{NaHCO_3}+n_{KHCO_3}=0,4\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NaHCO_3}=0,3\left(mol\right)\\n_{KHCO_3}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
nHCl (dư) = 0,6 - 0,4 = 0,2 (mol)
m dd sau pư = 35,2 + 438 - 0,4.44 = 455,6 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{NaHCO_3}=\dfrac{0,3.84}{455,6}.100\%\approx5,5\%\\C\%_{KHCO_3}=\dfrac{0,1.100}{455,6}.100\%\approx2,2\%\\C\%_{HCl}=\dfrac{0,2.36,5}{455,6}.100\%\approx1,6\%\end{matrix}\right.\)
a)
Tổng số hạt proton của X và Y là 25, X thuộc nhóm VIA
=> X là O hoặc S.
TH1: X là O (p=8) => Y là Cl (p=17)
\(X:1s^22s^22p^4\)
\(Y:\left[Ne\right]3s^23p^5\)
Vị trí của X: ô số 8, chu kì 2, nhóm VIA
Vị trí của Y: ô số 17, chu kì 3, nhóm VIIA
TH2: X là S (p=16) => Y là F (p=9)
\(X:\left[Ne\right]3s^23p^4\)
\(Y:1s^22s^22p^5\)
Vị trí của X: ô số 16, chu kì 3, nhóm VIA
Vị trí của Y: ô số 9, chu kì 2, nhóm VIIA
b)
Công thức oxide cao nhất tương ứng:
\(Na_2O,MgO,Al_2O_3,SiO_2,P_2O_5\)
Công thức hydroxit tuong ứng:
\(NaOH,Mg\left(OH\right)_2,Al\left(OH\right)_3,H_2SiO_3,H_3PO_4\)
Thứ tự giảm dần tính base: \(NaOH,Mg\left(OH\right)_2,Al\left(OH\right)_3\)
Thứ tự giảm dần tính acid: \(H_3PO_4,H_2SiO_3\)
-
Theo đề có HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}Z_A+Z_B=17\\Z_B-Z_A=1\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z_A=8\left(O\right)\\Z_B=9\left(F\right)\end{matrix}\right.\)
-
Có: \(Z_X+Z_Y=\dfrac{5,12.10^{-18}}{1,6.10^{-19}}=32\) (1)
X, Y ở hai chu kì liên tiếp nhau trong 1 nhóm A
=> X, Y cách nhau 8 ô hoặc 18 ô
TH1: X, Y cách nhau 8 ô
\(Z_Y-Z_X=8\left(2\right)\)
Giải hệ (1), (2) được \(Z_X=12\left(Mg\right),Z_Y=20\left(Ca\right)\)
TH2: X, Y cách nhau 18 ô
\(Z_Y-Z_X=18\left(3\right)\)
Giải hệ (1), (3) được \(Z_X=7\left(N\right),Z_Y=25\left(Mn\right)\)
Loại trường hợp 2 vì N và Mn không cùng nhóm
X là BaCO3, Y là MCl.
Ta có: \(n_{M_2CO_3}=n_{M_2CO_3.10H_2O}=\dfrac{m}{2M_M+240}\left(mol\right)\)
PT: \(M_2CO_3+BaCl_2\rightarrow2MCl+BaCO_{3\downarrow}\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{BaCl_2}=n_{BaCO_3}=n_{M_2CO_3}=\dfrac{m}{2M_M+240}\left(mol\right)\\n_{MCl}=2n_{M_2CO_3}=\dfrac{m}{M_M+120}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{ddBaCl_2}=\dfrac{2080m}{M+120}\left(g\right)\)
\(m_{BaCO_3}=\dfrac{197m}{2M_M+240}\left(g\right)\)
\(m_{MCl}=\dfrac{m\left(M_M+35,5\right)}{M_M+120}\left(g\right)\)
⇒ m dd sau pư = mM2CO3.10H2O + m dd BaCl2 - mBaCO3
= \(\dfrac{m.\left(2M_M+4203\right)}{2M+240}\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{MCl}=\dfrac{m_{MCl}}{m_{ddsaupu}}.100\%=2,7536\%\)
\(\Rightarrow M_M=23\left(g/mol\right)\)
→ M là Na.
Vậy: T là Na2CO3.10H2O.