Thí nghiệm về Lai một cặp tính trạng của Menđen (nội dung, kết quả và qui luật)
giúp mình làm đề cương với ạ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có:
A=T=350
G=X=569
Tổng số nu của ADN là:
2A+2G=2.350+2.569=1838 nu
Vậy:
N=1838; A=T=500; G=X=350
\(a,L=\dfrac{N}{2}.3,4=\left(A+G\right).3,4=\left(350+569\right).3,4=3124,6\left(A^o\right)\)
\(b,A=T=350\left(Nu\right);G=X=569\left(Nu\right)\)
a) Quy ước: A Vỏ trơn >> a vỏ nhăn
P: AA (Vỏ trơn) x aa (vỏ nhăn)
G(P):A_______a
F1: Aa(100%)
Vỏ trơn (100%)
F1 x F1: Aa (Vỏ trơn) x Aa (Vỏ trơn)
G(F1) (1A:1a)_____(1A:1a)
F2:1AA:2Aa:1aa (3 Vỏ trơn: 1 vỏ nhăn)
b) Để biết đậu vỏ trơn F2 thuần chủng hay không mình chỉ việc đem lai phân tích nó là hạt vỏ nhăn - aa.
F1: 3 cà chua thân cao: 1 cà chua thân thấp
=> Cà chua thân cao A>> cà chua thân thấp a
F1 có 4 tổ hợp =2 giao tử x 2 giao tử
=> P dị hợp về cả 2 cây đem lai.
=> P: Aa (thân cao) x Aa (thân cao)
b) P: Aa (thân cao) x Aa (thân cao)
G(P): (1/2A:1/2a)___(1/2A:1/2a)
F1: 1/4AA:2/4Aa:1/4aa (3/4 Thân cao: 1/4 thân thấp)
Trong số các cây thân cao, số cây dị hợp có số lượng:
2/4 x 200= 100(cây)
a)...TTA-TGT-XXG-XGT-TTG-ATX...
b) - Mạch đề cho: A=8(Nu); T= 2(Nu); G= 4(Nu); X=4(Nu)
- Mạch bổ sung: A=2(Nu); T=8(Nu); G=4(Nu); X=4(Nu)
- Đoạn ADN: A=T=8+2=10(Nu); G=X=4+4=8(Nu)
Ta có: một đoạn phân tử ADN có 75 chu kì xoắn
\(\Rightarrow\)Số nuclêôtit của gen là: \(75.20=1500\left(nuclêôtit\right)\)
Theo nguyên tắc bổ xung: \(A=T=300\left(nuclêôtit\right)\)
\(A+G=\dfrac{N}{2}=\dfrac{1500}{2}=750\)
\(\Rightarrow G=X=750-A=750-300=450\left(nuclêôtit\right)\)
Vậy số lượng các nu còn lại là:\(T=300nuclêôtit\)
\(G=X=450nuclêôtit\)