2. Find the name for each means of transport. Listen and check.
(Tìm tên cho từng phương tiện giao thông. Nghe và kiểm tra.)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Yes, they areteleporter, flyingcar, solar-energy plane, unmanned vehicles.
(Vâng, chúng là máy dịch chuyển, ô tô bay, máy bay sử dụng năng lượng mặt trời, các phương tiện không người lái.)
7:30 Coach leaves school. (Xe khách rời trường.)
9:30 Visit the Natural History Museum. (Tham quan Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên.)
12:30 Have lunch in a rooftop restaurant. (Dùng bữa trưa tại nhà hàng trên tầng thượng.)
14:00 Go to see a musical. (Đi xem một vở nhạc kịch.)
17:30 Coach picks up students from the theatre. (Xe khách đón học sinh ra khỏi rạp.)
19:30 Arrive back at school. (Quay trở lại trường học.)
A: What time is thecoach leaving?
(Mấy giờ thì xe khách rời đi?)
B: It leaves at 7.30.
(Nó rời đi lúc 7:30.)
A: What are we doing at 9.30?
(Chúng ta sẽ làm gì lúc 9h30?)
B: We’re visiting the Natural History Museum.
(Chúng ta sẽ thăm Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên.)
A: Where and when are we having lunch?
(Chúng ta sẽ ăn trưa ở đâu và khi nào?)
B: We’re having lunch at 12.30 in a rooftop restaurant.
(Chúng ta sẽ ăn trưa lúc 12:30 tại một nhà hàng trên sân thượng.)
A: It sounds great! And what are we doing at 2 o’clock?
(Nghe có vẻ tuyệt vời! Và chúng ta sẽ làm gì lúc 2 giờ?)
B: We’re going to see a musical.
(Chúng ta sẽ đi xem một vở nhạc kịch.)
A: What time is thecoach picking us up from the theatre?
(Mấy giờ thì xe khách sẽ đón chúng ta khỏi rạp?)
B: It’s picking us up at 17.30.
(Nó sẽ đón chúng ta lúc 17:30.)
A: Are we having dinner after that?
(Vậy chúng ta sẽ ăn tối sau đó chứ?)
B: No, we’re arriving back at school at 19.30.
(Không, chúng ta sẽ trở lại trường lúc 19:30.)
1: energy-energetic
2: confidence-confident
3: kindness-kind
4: fame-famous
5: weakness- weak
6.ambition-ambitious
1. What’s Ali going to doon Monday morning?
(Ali sẽ làm gì vào sáng thứ Hai?)
He’s going to learn the bass.
(Anh ấy sẽ học ghita bass.)
2. What’s he going to doon Monday afternoon?
(Anh ấy sẽ làm gì vào chiều thứ Hai?)
He’s going to practise the bass alone.
(Anh ấy sẽ luyện tập ghita bass một mình.)
3. What’s he going to doon Monday evening?
(Anh ấy sẽ làm gì vào tối thứ Hai?)
He’s going to practise the bass with his band.
(Anh ấy sẽ luyện tập ghita bass với ban nhạc của mình.)
4. What’s he going to doon Tuesday morning?
(Anh ấy sẽ làm gì vào sáng thứ Ba?)
He’s going to arrive the airport.
(Anh ấy sẽ đến sân bay.)
5. What’s he going to doon Tuesday afternoon?
(Anh ấy sẽ làm gì vào chiều thứ Ba?)
He’s going to check in at the airport and fly to the capital for a music competition.
(Anh ấy sẽ làm thủ tục tại sân bay và bay đến thủ đô để tham gia một cuộc thi âm nhạc.)
6. What isn’t he going to doon Tuesday evening?
(Anh ấy sẽ không làm gì vào tối thứ Ba?)
He isn’t going to eat in a big restaurant.
(Anh ấy sẽ không đi ăn ở một nhà hàng lớn.)
7. What isn’t he going to doon Wednesday afternoon?
(Anh ấy sẽ không làm gì vào chiều thứ Tư?)
He isn’t going to win the competition.
(Anh ấy sẽ không giành chiến thắng trong cuộc thi.)
8. What is he going to doon Wednesday evening?
(Anh ấy sẽ làm gì vào tối thứ Tư?)
He’s going to attend a concert.
(Anh ấy sẽ tham dự một buổi biểu diễn.)
9. What is he going to doon Thursday?
(Anh ấy sẽ làm gì vào thứ Năm?)
He’s going to perform on a street.
(Anh ấy sẽ biểu diễn trên đường phố.)
10. What is he going to doon Friday?
(Anh ấy sẽ làm gì vào thứ sáu?)
He’s going to receive a ticket for a big concert from a very famous rock star.
(Anh ấy sẽ nhận được một vé cho một buổi hòa nhạc lớn từ một ngôi sao nhạc rock rất nổi tiếng.)
Musical instrument: piano, keyboard, bass, violin, vocals
Types of music: rock, hardrock, pop, rap, classical
Hà Thị Tú Phượng is the Founder and CEO of Metub.So, what’s her story?
She was born in Vietnam in 1992.In 2014, Tu Phuong founded and held the position of CEO of Metub. Up to now, this is considered the largest YouTube multi-channel network in Vietnam with more than 2 billion views
per month, a partner of many famous artists such as Son Tung MTP, Tran Thanh, Chi Dan, Chi Pu...
The company manages, produces, distributes and monetizes premium Vietnam video content on YouTube and across other platforms and has been building a strong local creators community.Tạm dịch:
Hà Thị Tú Phượng là Người sáng lập và Giám đốc điều hành của Metub. Vậy, câu chuyện của cô ấy là gì?
Cô sinh ra tại Việt Nam vào năm 1992. Năm 2014, Tú Phương thành lập và đảm nhiệm vị trí CEO của Metub.
Tính đến thời điểm hiện tại, đây được coi là mạng đa kênh YouTube lớn nhất Việt Nam với hơn 2 tỷ lượt xem mỗi tháng, là đối tác của nhiều nghệ sĩ nổi tiếng như Sơn Tùng MTP, Trấn Thành, Chi Dân, Chi Pu ...
Công ty quản lý, sản xuất, phân phối và kiếm tiền từ nội dung video cao cấp của Việt Nam trên YouTube và trên các nền tảng khác, đồng thời đã và đang xây dựng một cộng đồng người sáng tạo lớn mạnh tại địa phương.
Name (tên): | Hà Thị Tú Phượng |
From (từ): | Vietnam |
Born (sinh năm): | 1992 |
Business (doanh nghiệp): | Metub |
How he / she became successful (Bằng cách nào anh ấy /cô ấy trở nên thành công): | She found Metub in late 2014 and it became aleading video and talent network forcelebrities and online video creators inVietnam. (Cô thành lập Metub vào cuối năm 2014 vànó đã trở thành mạng video và tài năng hàngđầu dành cho những người nổi tiếng vànhững người tạo video trực tuyến tại ViệtNam.) |
1.Jamal received an award because of his services tomusic.
(Jamal đã nhận được một giải thưởng vì những cống hiến của anh ấy cho âm nhạc.)
Thông tin: heeven received an award from the Queen for his services tomusic.
2.They were filming and grime – a type of hip hopmusic.
(Chúng là quay phim và grime - một loại nhạc hip hop.)
Thông tin: Soon he wanted to combine his love of filming with his passion for grime – a type of hip
hop music.
3.Because thousands of people watched and downloaded the videos.
(Bởi vì hàng ngàn người đã xem và tải xuống các video.)
Thông tin: After his posts, thousands of people watched and downloaded the videos.
4.Because he wanted to combine his love of filming with his passion for grime – a type of hip hop music.
(Bởi vì anh ấy muốn kết hợp tình yêu quay phim với niềm đam mê của mình với grime - một loại nhạc hip
hop.)
Thông tin: Soon he wanted to combine his love of filming with his passion for grime – a type of hip
hop music.
5.He started including different types of music to attract more viewers.
(Anh ấy bắt đầu đưa vào các loại nhạc khác nhau để thu hút nhiều người xem hơn.)
Thông tin: Later, he started including different types of music to attract more viewers.
a: flying motorbike
b: self-driving car
c: flying car
d: jetpack
e: tunnel bus
f: amphibious bus