câu 2 trình bày cách nhận biết các dung dịch sau
a) Etan, etilen, axetilen
b) Ancol etylic, glixerol, phenol
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(a) 2CH_4 \xrightarrow{t^o,lln} C_2H_2 + 3H_2\\ C_2H_2 + H_2 \xrightarrow{t^o,Pd} C_2H_4\\ C_2H_4 + H_2 \xrightarrow{t^o,Ni} C_2H_6\\ C_2H_6 + Cl_2 \xrightarrow{as} C_2H_5Cl + HCl\)
Khối lượng bình 2 tăng = mCO2 = 35,2 gam
=> nCO2 = \(\dfrac{35,2}{44}\) = 0,8 mol , nO2 = \(\dfrac{28}{22,4}\) = 1,25 mol
A + O2 → CO2 + H2O
Áp dụng định luật BTNT O => 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
=> nH2O = 1,25.2 - 0,8.2 = 0,9 mol
Ankan có CTPT CnH2n+2: x mol
Ankađien có CTPT CmH2m-2 : y mol
CnH2n+2 + O2 → nCO2 + (n+1)H2O
x x.n x.(n+1)
CmH2m-2 + O2 → mCO2 + (m-1)H2O
y y.m y(m-1)
Ta có nH2O - nCO2 = y(m-1) + x.(n+1) - x.n - y.m = x - y = 0,1 (1)
Mà x + y = 0,3 (2)
Từ (1), (2) => x = 0,2 và y = 0,1
%V Ankađien = \(\dfrac{0,1}{0,3}.100\%\)= 33,34%
a, \(2CH_4\rightarrow C_2H_2+3H_2\) (1500 độ C, làm lạnh nhanh)
\(C_2H_2+H_2\rightarrow C_2H_6\) (Ni, nhiệt độ)
\(C_2H_6+2Br_2\rightarrow CH_3-CHBr_2+2HBr\) (ánh sáng, nhiệt độ, 1:2)
b, \(2CH_4\rightarrow C_2H_2+3H_2\) (1500 độ C, làm lạnh nhanh)
\(C_2H_2+H_2\rightarrow C_2H_4\) (Pd/PbCO3, nhiệt độ)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(a)\)
Trích mẫu thử
Cho mẫu thử vào dung dịch bạc nitrat :
- mẫu thử nào tạo kết tủa vàng nhạt là Axetilen
\(C_2H_2 + 2AgNO_3 + 2NH_3 \to Ag_2C_2 + 2NH_4NO_3\)
Cho mẫu thử còn vào dung dịch brom :
- mẫu thử nào làm mất màu là etilen
\(C_2H_4+ Br_2 \to C_2H_4Br_2\)
- mẫu thử không hiện tượng là etan
b)
Cho các mẫu thử vào dung dịch brom :
- mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là phenol
\(C_6H_5OH + 3Br_2 \to C_6H_2OHBr_3 + 3HBr\)
Cho các mẫu thử còn vào Đồng II hidroxit
- mẫu thử nào tan là glixerol
- mẫu thử không hiện tượng là ancol etylic