cho 1 lượng Fe vào 40ml dung dịch HCl thu được 4.48 lít H2 a. Tính mFe b. tìm nồng độ Cm của HCl
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Hoà các chất rắn vào nước, chất rắn nào tan là `K_2O` còn chất rắn không tan là `Fe_2O_3`
`K_2O + H_2O -> 2KOH`
2. Cho mẩu giấy quỳ tím ẩm vào các lọ chứa khí, lọ chứa khí làm quỳ tím ẩm hoá đỏ nhạt là `CO_2`, lọ chứa khí làm quỳ tím ẩm hoá đỏ rồi mất màu là `Cl_2`, còn lại là `O_2`
`CO_2 + H_2O <-> H_2CO_3`
`Cl_2 + H_2O <-> HCl + HClO`
3. Cho quỳ tím vào các mẫu thử, mẫu thử làm quỳ hoá đỏ là `HCl` và `H_2SO_4`, mẫu thử còn lại là `KCl`
Cho dd `BaCl_2` vào 2 mẫu thử làm quỳ hoá đỏ, mẫu thử nào tạo kết tủa màu trắng là `H_2SO_4`, mẫu thử còn lại là `KCl`
`H_2SO_4 + BaCl_2 -> BaSO_4 + 2HCl`
a) PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
b) \(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
Theo phương trình hóa học: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,15mol\rightarrow m_{Fe}=0,15.56=8,4g\)
c) Theo pt: \(n_{HCl}=2n_{Fe}=2.0,15=0,3mol,V_{HCl}=50ml=0,05l\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,3}{0,05}=6M\)
$n_{BaCl_2} = \dfrac{4,16}{208} = 0,02(mol)$
$n_{AgNO_3} = \dfrac{3,4}{170} = 0,02(mol)$
$2AgNO_3 + BaCl_2 \to 2AgCl + Ba(NO_3)_2$
Ta thấy :
$n_{AgNO_3} : 2 < n_{BaCl_2} : 1$ nên $BaCl_2$ dư
$n_{Ba(NO_3)_2} = n_{BaCl_2\ pư} = \dfrac{1}{2}n_{AgNO_3} = 0,01(mol)$
$n_{BaCl_2\ dư} = 0,02 - 0,01 = 0,01(mol)$
$V_{dd\ sau\ pư} = 0,13 + 0,07 = 0,2(mol)$
$C_{M_{Ba(NO_3)_2}} = C_{M_{BaCl_2}} = \dfrac{0,01}{0,2} = 0,05M$
`1, K_2O + H_2O -> 2KOH`.
`CO_2 + H_2O -> H_2CO_3`.
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{Fe}=n_{FeCl_2}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\ n_{HCl}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\\ a,m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\\ b,C_{MddHCl}=\dfrac{0,4}{0,04}=10\left(M\right)\)