Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí tự nhiên gồm CH4, C2H6, C3H3 và C4H10 thu được 20,0799 lít CO2(đkc) và 19,98 gam H20.Tính thể tích cần dùng để đốt cháy hỗn hợp khí thiên nhiên trên
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: m muối = 5000.18% = 900 (g)
⇒ mH2O = 5000 - 900 = 4100 (g)
+ Nồng độ mol của dung dịch HCl là 1,5 M, nghĩa là trong 1 lít dung dịch có 1,5 mol HCl.
+ Do đó, số mol HCl trong 1000 ml dung dịch HCl 1,5 M là:
nHCl = 1,5 mol/lít * 1 lít = 1,5 mol
+ Gọi số mol Al và Mg trong hỗn hợp lần lượt là x và y.
+ Ta có hệ phương trình:
--> 27x + 24y = 12
--> 3x + 2y = 1,5
Giải hệ phương trình này, ta được:
--> x = 0,2 mol
--> y = 0,1 mol
+ Số mol Al và Mg phản ứng với HCl là:
nAl + nMg = 0,2 mol + 0,1 mol = 0,3 mol
+ Vì nAl + nMg < nHCl (0,3 mol < 1,5 mol), nên HCl dư sau phản ứng.
=> Tuy nhiên, đề bài yêu cầu chứng minh HCl không còn dư.
+ Giai đoạn 1: Al phản ứng với HCl trước:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
+ Giai đoạn 2: Mg phản ứng với HCl sau khi Al đã phản ứng hết:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
+ Do Al có tính khử mạnh hơn Mg, nên Al sẽ phản ứng hết trước Mg.
+ Trong trường hợp này, số mol Al và Mg phản ứng với HCl là 0,3 mol, nhỏ hơn số mol HCl trong dung dịch (1,5 mol).
+ Do đó, sau khi Al phản ứng hết, vẫn còn dư HCl để phản ứng với Mg.
+ Tuy nhiên, lượng HCl dư này rất nhỏ (1,5 mol - 0,3 mol = 1,2 mol) và không đủ để tạo ra khí H2.
=> Do đó, ta có thể kết luận rằng HCl không còn dư sau phản ứng.
\(a)n_{H_2}=\dfrac{2,2311}{24,79}=0,09mol\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,09 0,18 0,09 0,09
\(\%m_{Zn}=\dfrac{0,09.65}{9,85}\cdot100\%=59,39\%\\ \%m_{MgO}=100\%-59,39\%=40,61\%\\ b)n_{MgO}=\dfrac{9,85-0,09.65}{40}=0,1mol\\ MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(V_{HCl}=\dfrac{0,1+0,18}{2}=0,14l=140ml\\ m_{ddHCl}=140.1,15=161g\\ c)Zn+2NaOH\rightarrow Na_2ZnO_2+H_2\\ n_{NaOH}=2n_{Zn}=0,18mol\\V_{NaOH}=0,18:1=0,18=180ml\)
a, Ta có: 94nC6H5OH + 32nCH3OH = 22 (1)
nH2 = 0,15 (mol)
⇒ nC6H5OH + nCH3OH = 2nH2 = 0,3 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{C_6H_5OH}=0,2\left(mol\right)\\n_{CH_3OH}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_6H_5OH}=\dfrac{0,2.94}{22}.100\%\approx85,45\%\\\%m_{CH_3OH}\approx14,55\%\end{matrix}\right.\)
11 (g) X gồm: 0,1 (mol) C6H5OH và 0,05 (mol) CH3OH.
b, nC6H2(NO2)3OH = nC6H5OH = 0,1 (mol)
⇒ mC6H2(NO2)3OH = 0,1.229 = 22,9 (g)
c, nC6H2Br3OH = nC6H5OH = 0,1 (mol)
⇒ mC6H2Br3OH = 0,1.331 = 33,1 (g)
\(n_{CO_2}=\dfrac{20,0799}{24,79}=0,81mol\\ n_{H_2O}=\dfrac{19,98}{18}=1,11mol\\ BTNT\left(O\right):2n_{O_2}=2n_{CO_2}+n_{H_2O}\\ \Leftrightarrow2n_{CO_2}=2.0,81+1,11\\ \Leftrightarrow n_{CO_2}=1,365mol\\ V_{O_2}=1,365.24,79=33,83835l\)