Hỗn hợp X gồm các khí sau H2 , O2 ,SOn . Trong hỗn hợp H2 chiếm 50% về thể tích, O2 chiếm 25% còn lại là SOx . Trong hỗn hợp SẼ chiếm 64% về khối lượng.
a, xác định công thức hóa học về SOx
b, Tính tỉ khối của X so với O2?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1:
CuO + H2SO4 ---> CuSO4 + H2O
0,2____0,2_______0,2
mCuSO4 = 0,2.160 = 32g
mH2SO4 = 0,2.98 = 19,6g
mdd H2SO4 bđầu = mH2SO4/20% = 98g
mdd sau p/ứ = 98 + 0,2.80 = 114
mH2O = 114 - 32 = 82g
Gọi x là số mol CuSO4.5H2O tách ra
Cứ 100g H2O hòa tan được 17,4g CuSO4
=> (82-5x.18)g H2O hòa tan được (32-160x)g CuSO4
=> 100.(32-160x) = 17,4(82-5x.18) => x = 0,123mol
Vậy khối lượng CuSO5.5H2O tách ra là: 0,123.250 = 30,71g
Câu 2:
a) nNaOH=20/40=0,5(mol)
VH2O=mdd/D=250/1=250(ml)=0,25(l)
=>CM=0,5/0,25=2(M)
b) nHCl = 26,88/22,4=1,2 (mol)
=>CM = 1,2/0,5=2,4(M)
c)nNa2CO3=n Na2CO3.10H2O = 28,6/286=0,1(mol)
=>CM= 0,1/0,2=0,5(M)
mCl=6,675-1,3=5,375(g)
=>nCl=5,375/35,5~0,15(mol)
nAl=1,3/27~0,05(mol)
nCl:nAl=3:1
=>CT: AlCl3
nO2 = \(\dfrac{19,2}{32}=0,6\) mol
Pt: 4Al + ....3O2 --to--> 2Al2O3
..0,8 mol<-0,6 mol---> 0,4 mol
a = 0,8 . 27 = 21,6 (g)
b = 0,4 . 102 = 40,8 (g)
P/s: bn có thể tính b = cách áp dụng ĐLBTKL
Gọi x là khối lượng NaCl thêm vào
mNaCl ban đầu = \(\dfrac{25\times200}{100}=50\left(g\right)\)
Ta có: \(30=\dfrac{x+50}{x+200}.100\)
=> x = 14,29 (g)
Vậy ......................................
1 mol hỗn hợp X có:
\(\left\{{}\begin{matrix}nH2=0,5\left(mol\right)\\nO2=0,25\left(mol\right)\\nSOx=0,25\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
mhhX=mH2+mO2+mSOx
=0,5.2+0,25.32+0,25(32+16)x
=17+4x
Mặt khác:
%mSOx=\(\dfrac{0,25\left(32+16x\right)}{17+4x}\).100=64
=>x=2
=>CT: SO2
b) dSO2/O2=64/32=2
Cảm ơn bạn