K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 4

 

Propanal: là một aldehyde có công thức hóa học là CH3CH2CHO. Nó có mùi hương đặc trưng và thường được sử dụng trong ngành công nghiệp hóa chất.

Ethanol: là một rượu có công thức hóa học là CH3CH2OH. Đây là một chất lỏng trong suốt, không màu và có mùi hương đặc trưng. Ethanol là một chất gây nghiện và được sử dụng rộng rãi trong ngành y tế và công nghiệp.

Acetone: là một keton có công thức hóa học là (CH3)2CO. Nó là một chất lỏng trong suốt, không màu và có mùi hương đặc trưng. Acetone được sử dụng trong nhiều ứng dụng công nghiệp, bao gồm cả làm chất tẩy và dung môi.

Benzene: là một hydrocarbon có công thức hóa học là C6H6. Nó là một chất lỏng không màu và có mùi hương đặc trưng. Benzene là một chất gây ung thư và được sử dụng trong ngành công nghiệp hóa chất.

Nước: là một chất không hữu cơ có công thức hóa học là H2O. Nó là chất lỏng trong suốt, không màu và không có mùi hương đặc trưng. Nước là một chất quan trọng trong cuộc sống và được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau.

29 tháng 4

a, \(CH_3COOH+C_2H_5OH⇌CH_3COOC_2H_5+H_2O\) (đk: to, H2SO4 đặc)

Tên gọi: etyl axetat

b, \(n_{CH_3COOH}=\dfrac{6}{60}=0,1\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{CH_3COOC_2H_5\left(LT\right)}=n_{CH_3COOH}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{CH_3COOC_2H_5\left(LT\right)}=0,1.88=8,8\left(g\right)\)

\(\Rightarrow H=\dfrac{5,5}{8,8}.100\%=62,5\%\)

29 tháng 4

TK:

a) Đầu tiên, chúng ta cần viết phương trình hoá học cho phản ứng giữa axit axetic (\(CH_3COOH\)) và rượu etylic (\(C_2H_5OH\)) để tạo ra este axetic (\(CH_3COOC_2H_5\)) và nước (\(H_2O\)):

\[CH_3COOH + C_2H_5OH \rightarrow CH_3COOC_2H_5 + H_2O\]

b) Bước tiếp theo là tính toán hiệu suất của phản ứng. Hiệu suất (\(\eta\)) của phản ứng được tính bằng tỉ lệ giữa khối lượng este thực tế thu được (\(m_{este}\)) và khối lượng este lý tưởng có thể thu được (\(m_{este\_ly\_tuong}\)), nhân 100%:

\[\eta = \frac{m_{este}}{m_{este\_ly\_tuong}} \times 100\]

Trước hết, chúng ta cần biết tỉ lệ mol giữa axit axetic và rượu etylic trong phản ứng. Biết rằng 1 mol axit axetic (\(CH_3COOH\)) phản ứng với 1 mol rượu etylic (\(C_2H_5OH\)) để tạo ra 1 mol este axetic (\(CH_3COOC_2H_5\)). 

Vì vậy, để tính toán khối lượng este lý tưởng có thể thu được (\(m_{este\_ly\_tuong}\)), ta cần biết số mol của axit axetic. Từ lượng chất được cung cấp, ta có:

\[\text{Số mol axit axetic} = \frac{6 \text{ gam}}{46 \text{ g/mol}}\]

Tương tự, số mol của rượu etylic được cung cấp là:

\[\text{Số mol rượu etylic} = \frac{m_{rượu}}{m_{C_2H_5OH}} = \frac{6 \text{ gam}}{46 \text{ g/mol}}\]

Vì tỉ lệ mol giữa axit axetic và rượu etylic là 1:1, số mol este lý tưởng được tạo ra sẽ bằng số mol axit axetic hoặc rượu etylic, do đó:

\[m_{este\_ly\_tuong} = \frac{6 \text{ gam}}{46 \text{ g/mol}}\]

Cuối cùng, để tính hiệu suất của phản ứng, ta sử dụng khối lượng este thực tế thu được, là 5,5 gam, và khối lượng este lý tưởng, như tính toán ở trên.

\[m_{este} = 5.5 \text{ gam}\]

Từ đó, ta có thể tính hiệu suất của phản ứng:

\[\eta = \frac{5.5}{\frac{6}{46}} \times 100\]

\[ \eta \approx 99.07\% \]

Vậy hiệu suất của phản ứng trên là khoảng 99.07%.

29 tháng 4

a, \(C_2H_6O+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+3H_2O\)

b, Ta có: \(n_{C_2H_6O}=\dfrac{9,2}{46}=0,2\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{CO_2}=2n_{C_2H_6O}=0,4\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)

29 tháng 4

\(1.Al_4C_3+12H_2O\xrightarrow[]{}4Al\left(OH\right)_3+3CH_4\\ 2CH_4\xrightarrow[làm.lạnh.nhanh]{1500^0C}C_2H_2+3H_2\\ C_2H_2+H_2\xrightarrow[t^0]{Pb}C_2H_4\\ 2.CaC_2+2H_2O\xrightarrow[]{}Ca\left(OH\right)_2+C_2H_2\\ C_2H_2+2H_2\xrightarrow[t^0]{Ni}C_2H_6\\ C_2H_6+Cl_2\xrightarrow[]{as}C_2H_5Cl+HCl\)

 \(CH_3COOH\)\(C_2H_5OH\)\(CH_3COOC_2H_5\)
quỳđỏ__
nước tan/ko hiện tượngnổi váng

 

30 tháng 4

cho na cũng chưa chắc vì na cũng td vs nước của cả 2 ông nghiệm

29 tháng 4

\(a,n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1mol\\ Mg+2HCl\xrightarrow[]{}MgCl_2+H_2\\ n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,1mol\\ m_{MgCl_2}=95.0,1=9,5g\)

b. quỳ tím hóa đỏ

29 tháng 4

nMg = 2,4 / 24 = 0,1 (mol)

PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

nMg = 0,1 mol ⇒ nMgCl2 = 0,1 mol

a) mMgCl2 = 0,1 x 119 = 11,9 (g)

b) khi cho quỳ tím vào dung dịch HCl thì quỳ tím sẽ dần chuyển sang màu đỏ

29 tháng 4

\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)

PT: \(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)

\(C_6H_5OH+Na\rightarrow C_6H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)

Theo PT: \(n_{C_2H_5OH}+n_{C_6H_5OH}=2n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\left(1\right)\)

PT: \(C_6H_5OH+3Br_2\rightarrow C_6H_2Br_3OH+3HBr\)

Có: \(n_{C_6H_2Br_3OH}=\dfrac{19,86}{331}=0,06\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{C_6H_5OH}=n_{C_6H_2Br_2OH}=0,06\left(mol\right)\) (2)

Từ (1) và (2) ⇒ nC2H5OH = 0,24 (mol)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_2H_5OH}=\dfrac{0,24.46}{0,24.46+0,06.94}.100\%\approx66,2\%\\\%m_{C_6H_5OH}\approx33,8\%\end{matrix}\right.\)

 

29 tháng 4

a, \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)

\(C_6H_5OH+Na\rightarrow C_6H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)

\(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)

Theo PT: \(2n_{H_2}=n_{C_6H_5OH}+n_{C_2H_5OH}=0,4\left(mol\right)\left(1\right)\)

\(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)

PT: \(C_6H_5OH+NaOH\rightarrow C_6H_5ONa+H_2O\)

Theo PT: nC6H5OH = nNaOH = 0,2 (mol) (2)

Từ (1) và (2) ⇒ nC2H5OH = 0,2 (mol)

⇒ m = 0,2.46 + 0,2.94 = 28 (g)

b, \(\%m_{C_2H_5OH}=\dfrac{0,2.46}{28}.100\%\approx32,86\%\)

\(\%m_{C_6H_5OH}\approx67,14\%\)

Câu 1. Nồng độ mol của dung dịch có chứa 24,48 gam CaSO 4  trong 400ml dung dịch là: A. 0,25M B. 0,15M C. 0,45M D. 1,25M Câu 2. Đem cô cạn 200ml dung dịch FeSO 4  0,5M thì khối lượng muối khan thu được là: A. 10 gam B. 15,2 gam C. 14 gam D. 13,2 gam Câu 3. Hòa tan 50 gam KNO 3 vào 200 gam nước thu được dung dịch có nồng độ là: A. 15% B. 20% C. 25% D. 28% Câu 4. Khối lượng của NaOH có trong 200ml dung dịch NaOH 0,5M là: A. 2,0 gam B. 4,0 gam C....
Đọc tiếp

Câu 1. Nồng độ mol của dung dịch có chứa 24,48 gam CaSO 4  trong 400ml dung dịch là:
A. 0,25M B. 0,15M C. 0,45M D. 1,25M
Câu 2. Đem cô cạn 200ml dung dịch FeSO 4  0,5M thì khối lượng muối khan thu được là:
A. 10 gam B. 15,2 gam C. 14 gam D. 13,2 gam
Câu 3. Hòa tan 50 gam KNO 3 vào 200 gam nước thu được dung dịch có nồng độ là:
A. 15% B. 20% C. 25% D. 28%
Câu 4. Khối lượng của NaOH có trong 200ml dung dịch NaOH 0,5M là:
A. 2,0 gam B. 4,0 gam C. 8,0 gam D. 16,0 gam
Câu 5. Cho 13 gam kẽm vào dung dịch HCl thì thể tích khí H 2  thoát ra (đkc) là:
A. 2,479 lít B. 4,486 lít C. 9,916 lít D. 4,958 lít
Câu 6. Trộn 200 ml dung dịch NaOH 2M với 300 ml dung dịch H 2 SO 4 1M thu được dung dịch X. Khối
lượng muối trong dung dịch X là.
A. 14,2 gam. B. 28,4 gam. C. 21,3 gam. D. 42,6 gam.
Câu 7. Cho 40 gam CaCO 3  vào dung dịch HCl dư, kết thúc phản ứng thu được bao nhiêu lít khí CO 2  ở
điều kiện chuẩn?
A. 9,942 lít B. 6,724 lít C. 9,916 lít D. 4,958 lít
Câu 8. Cho 4,8 g Mg tác dụng với 9,916 lít khí Cl 2 (đkc). Biết hiệu suất phản ứng là 100%. Hỏi sau phản
ứng chất nào còn dư?
A. Cl 2 B. Mg C. Không có chất dư. D. Cả 2 chất.
Câu 9. Biết rằng khi cho 8,4 gam Mg tác dụng với dung dịch HCl thì thu được 23,275 g MgCl 2 . Hiệu suất
phản ứng là:
A. 65% B. 70% C. 75% D. 80%
Câu 10. Cho a gam Cu tác dụng với oxygen thu được 10,8 gam CuO. Hiệu suất phản ứng là 90%. Giá trị
của a là:
A. 8,64 gam. B. 5,4 gam. C. 7,64 gam. D. 9,6 gam.                                                                 làm hộ e với

0