tính hóa trị của nguyên tố Ca trong công thức CaCl2 biết Cl có hóa trị I
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, Vì hợp chất nặng hơn H2 32 lần.
⇒ PTKX = 32.2 = 64 (đvC)
b, Theo đề bài, hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử O.
⇒ Hợp chất có CTHH dạng XO2.
⇒ NTKX + 16.2 = 64 ⇒ NTKX = 32 (đvC)
→ X là lưu huỳnh. KHHH: S
\(CTHH:K_2O\)
\(PTK_{K_2O}=2.NTK_K+1.NTK_O=2.39+1.16=94đvC\)
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{67,2}{22,4}=3\left(mol\right)\)
PT: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
______6_________________________3 (mol)
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=6.158=948\left(g\right)\)
PT: \(2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}2KCl+3O_2\)
______2_________________3 (mol)
\(\Rightarrow m_{KClO_3}=2.122,5=245\left(g\right)\)
\(CaCO_{3_{ }}+CO_2+H_2O\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
Phản ứng trên từ 3 chất tham gia phản ứng sinh ra 1 chất sản phẩm \(\rightarrow\) thuộc phản ứng hóa hợp.
Chọn A.
Gọi số p, n, e trong nguyên tử lần lượt là P, N, E.
Ta có: P + N + E = 115
Mà: P = E (do nguyên tử trung hòa về điện)
⇒ 2P + N = 115 (1)
Theo đề: Số hạt không mang điện ít hơn số hạt mang điện là 25.
⇒ 2P - N = 25 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ P = E = 35, N = 45
→ R là Brom.
Câu 6: Tính phân tử khối của:
a/ Fe2O3
b/ Ca(OH)2
c/ Al2(SO4)3
(Fe= 56; S= 32 ; O = 16 ; P = 31 ;Cl = 35,5 ;Si = 28 ,H = 1; K = 39; Mg = 24; Ca= 40; Al = 27)
a/ Amoniac do hai nguyên tố N và H tạo nên ...................................................................
d/ axit axetic do 3 nguyên tố C,H, và O tạo nên ................................................................
Gọi hóa trị của Ca là a. Ta có CTHH là CaCl2
1.a=2.I
a=II
Vậy hóa trị của Ca là II