Cho tam giác ABC vuông tại A( AB > AC ) , AH đường cao. Gọi O là trung điểm của AB. Trên tia đối của tia OH lấy điểm D sao cho OH = OD a) Chứng minh: tứ giác AHBD là hình chữ nhật. b) Trên tia đối của tia HA lấy Q sao cho HA = HQ Chứng minh: tứ giác BDHQ là hình bình hành. c) Gọi P đối xứng với B qua H. Chứng minh: tứ giác ABQP là hình thoi. d) Kẻ AK vuông góc với BQ(K thuộc BQ). Chứng minh KH vuông góc với KD
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lời giải:
Ta có:
$a^3+b^3=(a+b)(a^2-ab+b^2)=(a+b)[(a^2+ab+b^2)-2ab]$
Áp dụng BĐT AM-GM:
$a^2+ab+b^2=(a^2+b^2)+ab\geq 2ab+ab=3ab$
$\Rightarrow 2ab\leq \frac{2(a^2+ab+b^2)}{3}$
$\Rightarrow a^2-ab+b^2=a^2+b^2+ab-2ab\geq a^2+b^2+ab- \frac{2}{3}(a^2+ab+b^2)=\frac{1}{3}(a^2+ab+b^2)$
$\Rightarrow a^3+b^3=(a+b)(a^2-ab+b^2)\geq \frac{1}{3}(a+b)(a^2+ab+b^2)$
$\Rightarrow \frac{a^3+b^3}{a^2+ab+b^2}\geq \frac{1}{3}(a+b)$
Hoàn toàn tương tự với các phân thức khác và cộng theo vế thu được:
$P\geq \frac{1}{3}(a+b)+\frac{1}{3}(b+c)+\frac{1}{3}(c+a)=\frac{2}{3}(a+b+c)$
$\geq \frac{2}{3}.3\sqrt[3]{abc}=2$
Vậy $P_{\min}=2$. Giá trị này đạt tại $a=b=c=1$
Lời giải:
Ta có:
$a^3+b^3=(a+b)(a^2-ab+b^2)=(a+b)[(a^2+ab+b^2)-2ab]$
Áp dụng BĐT AM-GM:
$a^2+ab+b^2=(a^2+b^2)+ab\geq 2ab+ab=3ab$
$\Rightarrow 2ab\leq \frac{2(a^2+ab+b^2)}{3}$
$\Rightarrow a^2-ab+b^2=a^2+b^2+ab-2ab\geq a^2+b^2+ab- \frac{2}{3}(a^2+ab+b^2)=\frac{1}{3}(a^2+ab+b^2)$
$\Rightarrow a^3+b^3=(a+b)(a^2-ab+b^2)\geq \frac{1}{3}(a+b)(a^2+ab+b^2)$
$\Rightarrow \frac{a^3+b^3}{a^2+ab+b^2}\geq \frac{1}{3}(a+b)$
Hoàn toàn tương tự với các phân thức khác và cộng theo vế thu được:
$P\geq \frac{1}{3}(a+b)+\frac{1}{3}(b+c)+\frac{1}{3}(c+a)=\frac{2}{3}(a+b+c)$
$\geq \frac{2}{3}.3\sqrt[3]{abc}=2$
Vậy $P_{\min}=2$. Giá trị này đạt tại $a=b=c=1$
a: Xét ΔOAB và ΔOCD có
\(\widehat{OAB}=\widehat{OCD}\)(hai góc so le trong, AB//CD)
\(\widehat{AOB}=\widehat{COD}\)(hai góc đối đỉnh)
Do đó: ΔOAB đồng dạng với ΔOCD
=>\(\dfrac{OA}{OC}=\dfrac{OB}{OD}\)(2)
=>\(\dfrac{OC}{OA}=\dfrac{OD}{OB}\)
=>\(\dfrac{OC+OA}{OA}=\dfrac{OD+OB}{OB}\)
=>\(\dfrac{AC}{OA}=\dfrac{BD}{OB}\)
=>\(\dfrac{OA}{AC}=\dfrac{OB}{BD}\)
b: Xét ΔCAD có OE//AD
nên \(\dfrac{CO}{OA}=\dfrac{CE}{ED}\)
=>\(\dfrac{DE}{EC}=\dfrac{AO}{OC}\)(1)
Xét ΔBDC có OF//BC
nên \(\dfrac{DO}{BO}=\dfrac{DF}{FC}\)
=>\(\dfrac{BO}{DO}=\dfrac{FC}{DF}\left(3\right)\)
Từ (1),(2),(3) suy ra \(\dfrac{FC}{DF}=\dfrac{DE}{EC}\)
=>\(\dfrac{DF}{FC}=\dfrac{EC}{DE}\)
=>\(\dfrac{DF+FC}{FC}=\dfrac{EC+DE}{DE}\)
=>\(\dfrac{DC}{FC}=\dfrac{CD}{DE}\)
=>FC=DE
a) \(A=\left(\dfrac{x^2-9}{x^2-6x+9}-\dfrac{x+1}{x-3}\right):\dfrac{x+2}{x-3}\left(x\ne3\right)\)
\(\Leftrightarrow A=\left[\dfrac{\left(x-3\right)\left(x+3\right)}{\left(x-3\right)^2}-\dfrac{x+1}{x-3}\right]:\dfrac{x+2}{x-3}\)
\(\Leftrightarrow A=\left(\dfrac{x+3}{x-3}-\dfrac{x+1}{x-3}\right):\dfrac{x+2}{x-3}\)
\(\Leftrightarrow A=\dfrac{2}{x-3}.\dfrac{x-3}{x+2}\\ \Leftrightarrow A=\dfrac{2.\left(x-3\right)}{\left(x-3\right)\left(x+2\right)}\\ \Leftrightarrow A=\dfrac{2}{x+2}\)
b) \(A=1\Rightarrow\dfrac{2}{x+2}=1\left(x\ne-2\right)\)
\(\Rightarrow x+2=2\\ \Leftrightarrow x=0\left(tm\right)\)
Vậy x = 0 thì A = 1
1) 5x²y² + 15x²y - 30xy²
= 5xy(xy + 3x - 6y)
2) (x - 2)(x - 3) + 4 - x²
= (x - 2)(x - 3) - (x² - 4)
= (x - 2)(x - 3) - (x - 2)(x + 2)
= (x - 2)(x - 3 - x - 2)
= -5(x - 2)
3) x² - 7x + 12
= x² - 3x - 4x + 12
= (x² - 3x) - (4x - 12)
= x(x - 3) - 4(x - 3)
= (x - 3)(x - 4)
4) x³ - 2x²y + xy² - 9x
= x(x² - 2xy + y² - 9)
= x[(x² - 2xy + y²) - 3²]
= x[(x - y)² -3²]
= x(x - y - 3)(x - y + 3)
5) x² - 25 + y² + 2xy
= (x² + 2xy + y²) - 25
= (x + y)² - 5²
= (x + y - 5)(x + y + 5)
6) x² - x - 12
= x² + 3x - 4x - 12
= (x² + 3x) - (4x + 12)
= x(x + 3) - 4(x + 3)
= (x + 3)(x - 4)
7) 5x² + 5xy - x - y
= (5x² + 5xy) - (x + y)
= 5x(x + y) - (x + y)
= (x + y)(5x - 1)
8) 2xy - x² - y² + 16
= -(x² - 2xy + y² - 16)
= -[(x² - 2xy + y²) - 16]
= -[(x - y)² - 4²]
= -(x - y - 4)(x - y + 4)
Để giải phương trình (4-2)^2 - 16 = 0, ta thực hiện các bước sau:
(4-2)^2 - 16 = 0
(2)^2 - 16 = 0
4 - 16 = 0
-12 = 0
Phương trình trên không có nghiệm vì -12 không bằng 0.
a) Do MN // AB (gt)
⇒ MN // AE
Do ME // AC (gt)
⇒ ME // AN
Do AM là tia phân giác của ∠BAC (gt)
⇒ AM là tia phân giác của ∠EAN
Xét tứ giác AEMN có:
MN // AE (cmt)
ME // AN (cmt)
⇒ AEMN là hình bình hành
Mà AM là tia phân giác của ∠EAN (cmt)
⇒ AEMN là hình thoi
b) Do D là điểm đối xứng của M qua N (gt)
⇒ N là trung điểm của DM
∆ABC cân tại A có AM là tia phân giác của ∠BAC (gt)
⇒ AM cũng là đường trung trực của ∆ABC
⇒ M là trung điểm của BC
∆ABC có:
M là trung điểm của BC (cmt)
MN // AB (gt)
⇒ N là trung điểm của AC
Tứ giác ADCM có:
N là trung điểm của DM (cmt)
N là trung điểm của AC (cmt)
⇒ ADCM là hình bình hành
⇒ AD // CM
⇒ AD // BM
Do MN // AB (gt)
⇒ MD // AB
Tứ giác ADMB có:
MD // AB (cmt)
AD // BM (cmt)
⇒ ADMB là hình bình hành
Bài 2
a) A = (-2x²y² + 4xy - 6xy³) : 2xy
= -xy + 2 - 3y²
Thay x = 1/2; y = 4 vào A, ta có:
A = -1/2 . 4 + 2 - 3 . 2²
= -2 + 2 - 12
= -12
b) B = 25x² - 10xy² + y⁴
= (5x - y²)²
Thay x = 2; y = 3 vào B, ta có:
B = (5.2 - 3²)²
= (10 - 9)²
= 1²
= 1
c) C = (3x + 2)² + 2(3x + 2)(2y - 1)² + (2y - 1)²
= (3x + 2 + 2y - 1)²
= (3x + 2y + 1)²
Thay x = 1/3; y = -1/2 vào C, ta có:
C = [3 . 1/3 + 2 . (-1/2) + 1]²
= (1 - 1 + 1)²
= 1²
= 1
Bài 3
a) x³ + 2x² = x²(x + 2)
b) 3(x - y) - 5x(y - x)
= 3(x - y) + 5x(x - y)
= (x - y)(3 + 5x)
c) 4x³ - 9x
= x(4x² - 9)
= x(2x - 3)(2x + 3)
d) (x - 2y)² - 4(x + y)²
= (x - 2y)² - [2(x + y)]²
= (x - 2y) - (2x + 2y)²
= (x - 2y - 2x - 2y)(x - 2y + 2x + 2y)
= (-x - 4y).3x
= -3x(x + 4y)
e) x²y + x² - 4y - 4
= (x²y + x²) - (4y + 4)
= x²(y + 1) - 4(y + 1)
= (y + 1)(x² - 4)
= (y + 1)(x - 2)(x + 2)
f) -27x³(x + 1) + x + 1
= - 27x³(x + 1) + (x + 1)
= (x + 1)(-27x³ + 1)
= (x + 1)(1 - 27x³)
= (x + 1)(1 - 3x)(1 + 3x + 9x²)
b, 9a2 - 6a + 1 - 25b2
= (3a - 1)2 - (5b)2
= (3a - 1 - 5b).(3a -1 + 5b)
b,
B = \(\dfrac{1}{x+2}\) + \(\dfrac{5}{x-2}\) - \(\dfrac{2x}{x^2-4}\) (đk \(x\) ≠ -2; 2)
B = \(\dfrac{1}{x+2}+\dfrac{5}{x-2}-\dfrac{2x}{\left(x-2\right)\left(x+2\right)}\)
B = \(\dfrac{x-2+5.\left(x+2\right)}{\left(x+2\right)\left(x-2\right)}\) - \(\dfrac{2x}{\left(x-2\right)\left(x+2\right)}\)
B = \(\dfrac{x-2+5x+10-2x}{\left(x+2\right).\left(x-2\right)}\)
B = \(\dfrac{4x+8}{\left(x-2\right)\left(x+2\right)}\)
B = \(\dfrac{4}{x-2}\)
C,
C = \(\dfrac{1}{x+1}\) + \(\dfrac{2}{1-x}\) - \(\dfrac{1-5x}{x^2-1}\) Đk \(x\ne\) -1; 1
C = \(\dfrac{x-1}{\left(x+1\right)\left(x-1\right)}\) - \(\dfrac{2.\left(x+1\right)}{\left(x-1\right)\left(x+1\right)}\) - \(\dfrac{1-5x}{\left(x-1\right)\left(x+1\right)}\)
C = \(\dfrac{x-1-2x-2-1+5x}{\left(x-1\right)\left(x+1\right)}\)
C = \(\dfrac{-4x-4}{\left(x+1\right)\left(x-1\right)}\)
C = \(\dfrac{-4\left(x+1\right)}{\left(x-1\right)\left(x+1\right)}\)
C = \(\dfrac{-4}{x-1}\)
a: Xét tứ giác AHBD có
O là trung điểm chung của AB và HD
=>AHBD là hình bình hành
Hình bình hành AHBD có \(\widehat{AHB}=90^0\)
nên AHBD là hình chữ nhật
b: Ta có: AHBD là hình chữ nhật
=>AH//BD và AH=BD
Ta có: AH//BD
Q\(\in\)AH
Do đó: QH//DB
Ta có: AH=BD
AH=HQ
Do đó: BD=HQ
Xét tứ giác BDHQ có
BD//HQ
BD=HQ
Do đó: BDHQ là hình bình hành
c: Xét tứ giác ABQP có
H là trung điểm chung của AQ và BP
=>ABQP là hình bình hành
Hình bình hành ABQP có AQ\(\perp\)BP
nên ABQP là hình thoi
d: Ta có: ΔKAB vuông tại K
mà KO là đường trung tuyến
nên \(KO=\dfrac{AB}{2}\)
mà AB=HD(AHBD là hình chữ nhật)
nên \(KO=\dfrac{HD}{2}\)
Xét ΔKHD có
KO là đường trung tuyến
\(KO=\dfrac{HD}{2}\)
Do đó: ΔKHD vuông tại K
=>KH\(\perp\)KD
sai đề kia