Nêu ý nghĩa của GPS và bản đồ số trong đời sống.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Một số ứng dụng và tính năng của GPS và bản đồ số:
- Định vị;
- Dẫn đường, quản lí và điều hành sự di chuyển của các đối tượng có gắn thiết bị định vị;
- Tìm người, thiết bị đã mất hay đánh dấu địa điểm khi chụp ảnh cũng như tối ưu hóa kết quả tìm kiếm;
- Ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực: giao thông vận tải, đo đạc khảo sát và thi công công trình, quân sự, khí tượng, giám sát Trái Đất,…
Cách sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống:
- Xác định rõ nội dung, yêu cầu của việc đọc bản đồ.
- Chọn bản đồ phù hợp với nội dung cần tìm hiểu.
- Hiểu được các yếu tố cơ bản của bản đồ như: tỉ lệ bản đồ, kí hiệu bản đồ, phướng pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ,…
- Tìm hiểu kĩ bảng chú giải bản đồ.
- Xác định mối quan hệ giữa các đối tượng địa lí trên bản đồ.
- Khi đọc bản đồ, để giải thích một hiện tượng địa lí nào đó cần phải đọc các bản đồ có nội dung liên quan để phân tích, so sánh và rút ra nhận định cần thiết.
- Khái niệm: GPS hay hệ thống định vị toàn cầu là hệ thống xác định vị trí của bất kì đối tượng nào trên bề mặt Trái Đất thông qua hệ thống vệ tinh.
- Ứng dụng của GPS và bản đồ số trong cuộc sống: GPS và bản đồ số dùng để dẫn đường, quản lý và điều hành sự di chuyển của các đối tượng có gắn thiết bị định vị với các chức năng như: xác định điểm cần đến, quãng đường di chuyển,…
- Một số biện pháp biểu hiện đối tượng địa lí trên bản đồ: kí hiệu, kí hiệu đường chuyển động, bản đồ-biểu đồ, chấm điểm, khoanh vùng, đường đẳng trị, nền chất lượng,…
- Các phương pháp có sự khác biệt về cách thể hiện các đối tượng địa lí (sự phân bố, màu sắc, kích thước, vị trí,…).
- Tùy thuộc vào từng bản đồ mà người ta sử dụng phương pháp biểu hiện đối tượng địa lí khác nhau.
Phương pháp | Hiện tượng, đối tượng |
Kí hiệu | Mỏ khoáng sản; Cơ sở sản xuất |
Kí hiệu đường chuyển động | Sự di dân từ nông thôn ra đô thị |
Chấm điểm | Phân bố dân cư nông thôn |
Bản đồ - biểu đồ | Số học sinh các xã, phường, thị trấn |
Phương pháp | Đối tượng thể hiện | Hình thức thể hiện trên bản đồ | Khả năng thể hiện của phương pháp |
Kí hiệu | Đối tượng phân bố theo điểm, hay đối tượng tập trung trên diện tích nhỏ | Các dạng kí hiệu | Vị trí, số lượng, đặc điểm, cấu trúc, sự phân bố,… của đối tượng |
Kí hiệu đường chuyển động | Đối tượng có sự di chuyển | Mũi tên | Hướng di chuyển của đối tượng, số lượng, cấu trúc… của đối tượng. |
Bản đồ - biểu đồ | Giá trị tổng cộng của đối tượng theo lãnh thổ | Các loại biểu đồ | Số lượng, chất lượng… của đối tượng. |
Chấm điểm | Đối tượng có sự phân bố phân tán trong không gian | Các điểm chấm | Số lượng, sự phân bố của đối tượng. |
Khoanh vùng | Đối tượng phân bố theo vùng nhất định | Đường nét liền, đường nét đứt, kí hiệu, chữ, màu sắc… | Sự phân bố của đối tượng |
- Đối tượng: Phương pháp khoanh vùng thể hiện những đối tượng phân bố theo vùng nhưng không đều khắp trên lãnh thổ mà chỉ có ở từng vùng nhất định.
- Đặc điểm: Có nhiều cách khác nhau để khoanh vùng trên bản đồ như dùng các đường nét liền, đường nét đứt, màu sắc, kí hiệu hoặc viết tên đối tượng vào vùng đó.
- Ý nghĩa: Biết được sự phân bố theo vùng nhưng không đều khắp trên lãnh thổ mà chỉ có ở từng vùng nhất định.
- Đối tượng: Phân tán nhỏ lẻ trên lãnh thổ.
- Hình thức: các điểm chấm (mỗi điểm chấm tương ứng với 1 số lượng của đối tượng nhất định).
- Khả năng thể hiện: chủ yếu thể hiện về số lượng của đối tượng.
Ý nghĩa của GPS và bản đồ số trong đời sống:
- Định vị và xác định vị trí của các đối tượng trên bản đồ vì nó được gắn trên nhiều thiết bị di động mà chúng ta sử dụng hàng ngày như điện thoại, đồng hồ, thiết bị cầm tay, máy tính,...
- Quản lí sự di chuyển của đối tượng có gắn thiết bị định vị, nhất là trên các thiết bị giao thông.