1.22. Trong hộp có 6 bi đỏ, 4 bi xanh và 4 bi trắng. Rút ngẫu nhiên từ hộp ra 2 bi. Tìm xác suất để được:
(a) 2 bi đỏ;
(b) ít nhất 1 bi xanh;
(c) bi thứ hai màu trắng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đề thi đánh giá năng lực

Gọi A, B, C lần lượt là các biến cố: "Khách hàng trả lời "sẽ sử dụng"."; "Khách hàng trả lời "có thể sẽ sử dụng"." và "Khách hàng trả lời "không sử dụng"." và X là biến cố: "Khách hàng sử dụng dịch vụ."
Khi đó theo đề bài, ta có \(P\left(A\right)=\dfrac{17}{100};P\left(B\right)=\dfrac{48}{100};P\left(C\right)=\dfrac{35}{100};P\left(X|A\right)=0,4;P\left(X|B\right)=0,2;P\left(X|C\right)=0,01\)
Theo công thức xác suất đầy đủ:
\(P\left(X\right)=P\left(A\right)P\left(X|A\right)+P\left(B\right)P\left(X|B\right)+P\left(C\right)P\left(X|C\right)\)
\(=\dfrac{17}{100}.0,4+\dfrac{48}{100}.0,2+\dfrac{35}{100}.0,01=\dfrac{67}{400}=0,1675=16,75\%\)
Vậy tỉ lệ khách hàng sử dụng dịch vụ là \(16,75\%\)
Gọi \(A_1\) là biến cố: "khách hàng được chọn thuộc nhóm trả lời sẽ sử dụng"
`A_2` là biến cố: "khách hàng được chọn thuộc nhóm trả lời có thể sẽ sử dụng"
`A_3` là biến cố: "khách hàng được chọn thuộc nhóm trả lời không sử dụng"
\(\Rightarrow P\left(A_1\right)=\dfrac{17}{100}\) ; \(P\left(A_2\right)=\dfrac{48}{100}\); \(P\left(A_3\right)=\dfrac{35}{100}\)
\(A_1;A_2;A_3\) tạo thành 1 nhóm biến cố đầy đủ
Gọi B là biến cố: "khách hàng đó sử dụng dịch vụ của công ty"
\(\Rightarrow P\left(B|A_1\right)=0,4\); \(P\left(B|A_2\right)=0,2\); \(P\left(B|A_3\right)=0,01\)
Theo công thức xác suất đầy đủ:
\(P\left(B\right)=0,4\times\dfrac{17}{100}+0,2\times\dfrac{48}{100}+0,01\times\dfrac{35}{100}=0,1675\)

Gọi \(A_1\) là biến cố: "2 sản phẩm lấy nhầm từ lô 1 đều là sản phẩm tốt"
\(A_2\) là biến cố: "2 sản phẩm lấy nhầm từ lô 1 có 1 sản phẩm tốt 1 sản phẩm xấu"
`A_3` là biến cố: "2 sản phẩm lấy nhầm từ lô 1 đều là sản phẩm xấu"
\(\Rightarrow P\left(A_1\right)=\dfrac{C_6^2}{C_9^2}=\dfrac{5}{12}\); \(P\left(A_2\right)=\dfrac{C_6^1.C_3^1}{C_9^2}=\dfrac{1}{2}\); \(P\left(A_3\right)=\dfrac{C_3^2}{C_9^2}=\dfrac{1}{12}\)
\(A_1;A_2;A_3\) tạo thành 1 nhóm biến cố đầy đủ
Gọi B là biến cố: "sản phẩm cuối cùng lấy ra là sản phẩm tốt"
\(\Rightarrow P\left(B|A_1\right)=\dfrac{5+2}{7+2}=\dfrac{7}{9}\);
\(P\left(B|A_2\right)=\dfrac{5+1}{7+2}=\dfrac{2}{3}\);
\(P\left(B|A_3\right)=\dfrac{5}{7+2}=\dfrac{5}{9}\)
a.
\(P\left(B\right)=P\left(A_1\right).P\left(B|A_1\right)+P\left(A_2\right).P\left(B|A_2\right)+P\left(A_3\right).P\left(B|A_3\right)\)
\(=\dfrac{5}{12}.\dfrac{7}{9}+\dfrac{1}{2}.\dfrac{2}{3}+\dfrac{1}{12}.\dfrac{5}{9}=\dfrac{19}{27}\)
b.
Gọi `C_1` là biến cố "sản phẩm cuối cùng lấy ra thuộc lô 1"
`C_2` là biến cố: "sản phẩm cuối cùng lấy ra thuộc lô 2"
\(\Rightarrow P\left(C_1\right)=\dfrac{2}{9};P\left(C_2\right)=\dfrac{7}{9}\)
`C_1`, `C_2` cũng là nhóm biến cố đầy đủ
\(P\left(B|C_1\right)=\dfrac{6}{9}=\dfrac{2}{3}\)
\(\Rightarrow P\left(C_1|B\right)=\dfrac{P\left(B|C_1\right).P\left(C_1\right)}{P\left(B\right)}=\dfrac{\dfrac{2}{3}.\dfrac{2}{9}}{\dfrac{19}{27}}=\dfrac{4}{19}\)
c.
\(P\left(A_2|B\right)=\dfrac{P\left(B|A_2\right).P\left(A_2\right)}{P\left(B\right)}=\dfrac{\dfrac{2}{3}.\dfrac{1}{2}}{\dfrac{19}{27}}=\dfrac{9}{19}\)


\(-x^3+3x-7+2m=0\)
\(\Leftrightarrow x^3-3x+7=2m\)
Xét hàm: \(f\left(x\right)=x^3-3x+7\)
\(f'\left(x\right)=3x^2-3=0\Rightarrow x=\pm1\)
Bảng biến thiên:
Từ BBT ta thấy pt có 3 nghiệm pb hay \(y=2m\) cắt \(y=f\left(x\right)\) tại 3 điểm pb
\(\Leftrightarrow5< 2m< 9\Rightarrow\dfrac{5}{2}< m< \dfrac{9}{2}\)

\(\overrightarrow{AB}=\left(1;1-3\right)\), \(\overrightarrow{AC}=\left(-1;2;-5\right)\)
\(\left[\overrightarrow{AB},\overrightarrow{AC}\right]=\left(1,8,3\right)\)
\(\Rightarrow\left(ABC\right)\) nhận (1,8,3) là 1 ptvt
Phương trình:
\(1\left(x-5\right)+8\left(y-1\right)+3\left(z-4\right)=0\)
\(\Leftrightarrow x+8y+3z-25=0\)

\(\overrightarrow{AB}=\left(2;1;-2\right)\) ; \(\overrightarrow{AC}=\left(-12;6;0\right)\)
\(\left[\overrightarrow{AB},\overrightarrow{AC}\right]=\left(12;24;24\right)=12.\left(1;2;2\right)\)
\(\Rightarrow\left(ABC\right)\) nhận (1,2,2) là 1 vtpt
Phương trình:
\(1\left(x-2\right)+2\left(y+1\right)+2\left(z-3\right)=0\)
\(\Leftrightarrow x+2y+2z-6=0\)

\(\overrightarrow{DE}=\left(-1;1;2\right)\); \(\overrightarrow{DF}=\left(2;-1;-1\right)\)
\(\left[\overrightarrow{DE},\overrightarrow{DF}\right]=\left(1;3;-1\right)\)
\(\Rightarrow\left(DEF\right)\) nhận (1;3;-1) là 1 vtpt
Phương trình:
\(1\left(x-3\right)+3\left(y-0\right)-1\left(z-2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow x+3y-z-1=0\)
Không gian mẫu: \(C_{14}^2\)
a. Số cách rút ra 2 bi đỏ: \(C_6^2\)
Xác suất: \(\dfrac{C_6^2}{C_{14}^2}=\dfrac{15}{91}\)
b. Số cách rút 2 viên không có viên xanh nào (nghĩa là 2 viên thuộc 10 viên đỏ hoặc trắng): \(C_{10}^2\) cách
\(\Rightarrow C_{14}^2-C_{10}^2\) cách rút ra ít nhất 1 viên trắng
Xác suất: \(\dfrac{C_{14}^2-C_{10}^2}{C_{14}^2}=\dfrac{46}{91}\)
c. Có 2 trường hợp: bi thứ nhất màu trắng và bi thứ nhất không phải màu trắng.
Xác suất: \(\dfrac{C_4^2}{C_{14}^2}+\dfrac{C_{10}^1}{C_{14}^1}.\dfrac{C_4^1}{C_{13}^1}=\dfrac{2}{7}\)