Cho phép lai: AaBbDdEe* AaBbDdEe a,Xác định F1 mang 3 tính trạng trội: 1 tính trạng lặn b,Xác định F1 mang 2 tính trạng trội: 2 tính trạng lặn c, Xác định F1 mang 1 tính trạng trội: 3 tính trạng lặn d, Xác định F1 mang tính trạng lặn Help me please:(
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
0,51 micromet = 5100 A°
Tổng số nu của gen
N = 2L/3,4 = 3000 (nu)
2A + 2G = 3000
2A + 3G = 3600
Số nu từng loại của gen bình thường
A = T = 900 (nu)
G = X = 600 (nu)
1. Nếu đột biến làm số lk hidro thay đổi
-TH1: Đột biến mất cặp A - T
số nu từng loại A = T = 899nu; G = X = 600 (nu)
- Th2: đột biến mất cặp G - X
số nu từng loại : A = T = 900 (nu); G = X = 599 (nu)
-TH3: Thêm 1 cặp A - T
-TH4: Thêm 1 cặp G - X
- TH5: Thay thế 1 cặp A - T bằng G - X
- TH6: Thay thế 1 cặp G - X bằng A - T
<tương tự>
2. Sử dụng công thức
Nu (mt) = Nu (gen) x (2^4 - 1)
Tổng số nu của gen B:
N = M/300 = 2400 (nu)
\(\left\{{}\begin{matrix}A+G=50\%N\\A-G=30\%N\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=40\%N=960\left(nu\right)\\G=X=10\%N=240\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
a) Chiều dài của gen B
\(l=\dfrac{3,4N}{2}=4080A^o\)
b) Số nu môi trường cung cấp cho nhân đôi
Amt = Tmt = 960 x (23 -1) = 6720 (nu)
Gmt = Xmt = 240 x (23 -1) = 1630 (nu)
c) Mạch 1 của gen có 360A; 140G
=> Mạch 2 của gen có 600A; 100G
Gen B phiên mã lấy của môi trường 1200 U
=> Mạch 2 làm khuôn phiên mã, phiên mã 2 lần
số nu môi trường cung cấp
Amt = 360 x 2 = 720 (nu)
Umt = 1200 (nu)
Gmt = 140 x 2 = 280 (nu)
Xmt = 100 x 2 = 200 (nu)
Câu 2:
a) - Nguyên tắc khuôn mẫu: ADN con được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là ADN mẹ
- Nguyên tắc bổ sunng: Các nu tự do trong môi trường liên kết với nu trên mạch khuôn theo nguyên tắc A - T; G - X và ngược lại
- Nguyên tắc bán bảo toàn: ADN con có 1 mạch của ADN mẹ và 1 mạch được tổng hợp mới
b)Theo NTBS A -T ; G - X
=> trên mạch bổ sung : (A+G) : (T+X) = 0,5
ở lần nguyên phân thứ 2 của hợp tử I thì thấy có 96 NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào
- Ở lần NP thứ 2, có 22-1 = 2 (tb) thực hiện NP
=> 2 x 4n = 96 => bộ NST của loài : 2n = 24 NST
ở lần nguyên phân cuối của hợp tử II thì thấy có 192 NST kép
192 = 24 x 24-1
=> hợp tử II NP 4 lần
24 = 23 + 24
Vậy số lần nguyên phân của hợp tử I, II lần lượt là 3 ; 4
chọn B
F2: 68 cây quả tròn : 135 cây quả bầu dục và 70 cây quả dài.
=> Tròn : bầu dục : dài = 1 : 2 :1
quả tròn là tính trạng trội không hoàn toàn so với quả dài.
bầu dục là tính trạng trung gian giữa tròn và dài
Quy ước: AA : tròn; Aa : bầu dục; aa :dài
P: AA (tròn) x aa (dài)
G A a
F1: Aa (100% bầu dục)
F1: Aa (bầu dục ) x Aa (bầu dục)
G A, a A , a
F2: 1AA :2Aa :1aa
KH : 1 tròn ; 2 bầu dục : 1 dài
1. Cây cao trội không hoàn toàn so với cây thấp
cây trung bình là tính trạng trung gian giữa cây cao và cây thấp
quy ước : AA: cây cao; Aa : cây thấp; aa :cây trung bình
2. P1: AA (Cao) x Aa (tb)
G A A, a
F1: 1AA :1Aa
KH : 1 cao : 1 trung bình
P2: Aa (tb) x Aa (tb)
G A, a A, a
F1: 1AA :2Aa :1aa
KH : 1 cao : 2 tb : 1 thấp
P3: Aa (tb) x aa (thấp)
G A , a a
F1: 1Aa :1 aa
KH : 1 tb : 1 thấp
a) Hợp tử I: 2n x (24 - 1) = 360
=> 2n = 24 NST
Hợp tử II nguyên phân tạo ra số tế bào con bằng một nửa số tế bào con của hợp tử I => hợp tử II nguyên phân 3 lần
23 x 2n = 192 => 2n = 24 NST
b) Số trứng được tạo ra = số noãn bào tham gia giảm phân : 24 = 16
Số hợp tử tạo thành 16 x 50% = 8 (hợp tử)
Số tinh trùng tgia thụ tinh:
8 : 6,25% = 128 (tinh trùng)
P: AaBbDdEe x AaBbDdEe
Aa x Aa -> 1AA: 2Aa: 1aa
Bb x Bb -> 1BB: 2Bb: 1bb
Dd x Dd -> 1DD : 2Dd : 1dd
Ee x Ee -> 1EE : 2Ee : 1ee
a)F1 mang 3 tt trội, 1 tt lặn
A_B_D_ee; A_B_ddE_; A_bbD_E_; aaB_D_E_
(3/4)^3 x 1/4 x 4 = 27/64
b) F1 2 tính trạng trội, 2 tt lặn:
A_B_ddee; A_bbD_ee; aaB_D_ee; A_bbddE_;
aaB_ddEe; aabbD_E_
(3/4)^2 x (1/4)^2 x 4 =9/64
c) F1 mang 3 tt lặn, 1tt trội
A_bbddee; aaB_ddee; aabbD_ee; aabbddE_
3/4 x (1/4)^3 x 4 = 3/64
d) F1 mang tt lặn
aabbddee = (1/4)^4 = 1/256