Cho phép lai AaBbDDEe* AabbDdEe a, Xác định F1 mang 3 trội: 1 lặn b, Xđ F1 mang 2 trội: 2 lặn c, Xđ F1 mang 1 trội: 3 lặn
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
34A
35D
36B
37D
38C
39A
40
(câu 40: NST thường:có nhiều cặp trong tế bào lưỡng bội; giống nhau ở cá thể đực và cái;
NST giới tính: chỉ có 1 cặp trong tế bào lưỡng bội; khác nhau ở cá thể đực và cái)
8A. 96
B. Tế bào sinh dưỡng
9 C. Kì sau.
10 A. Thông thường các tính trạng đều là các tính trạng tốt.
Câu 8 : 6 tế bào cải bắp 2n = 18 đều trải qua nguyên phân liên tiếp 4 lần. Số tế bào con được sinh ra sau nguyên phân là:
A. 96.
B. 16.
C. 64.
D. 896.
Quá trình nguyên phân xảy ra ở tế bào nào của cơ thể :
A. Tế bào sinh sản
B. Tế bào sinh dưỡng
C. Tế bào trứng
D. Tế bào tinh trùng
Câu 9. Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. Quá trình này là ở kì nào của nguyên phân
A. Kì đầu.
B. Kì giữa.
C. Kì sau.
D. KÌ cuối.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về ý nghĩa của tương trội lặn?
A. Thông thường các tính trạng đều là các tính trạng tốt.
B. Tương quan trội lặn khá phổ biến trên cơ thể sinh vật.
C. Thông thường các tính trạng trội là các tính trạng tốt, các tính trạng lặn là các tính trạng xấu.
D. Trong sản xuất, người ta phải chọn vật nuôi, cây trồng thuần chủng để làm giống.
hạt trội, hạt lặn là tính trạng trội :D?
Nếu đề hạt trơn là tính trạng trội, hạt nhăn là tính trạng lặn
A : hạt trơn; a : hạt nhăn
a) P:AA (trơn) x aa (nhăn)
G A a
F1: Aa (100% trơn)
b) F1 lai phân tích : Aa (trơn) x aa (nhăn)
G A , a a
Fa : 1Aa : 1aa
KH: 1 trơn : 1 nhăn
Fa phân tính => F1 dị hợp tử
Tổng số nu của gen
\(N=\dfrac{2L}{3,4}=6000\left(nu\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}2A+2G=6000\\\dfrac{A}{G}=\dfrac{2}{3}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=1200\left(nu\right)\\G=1800\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
Số liên kết hidro
H = 2A + 3G = 7800 (lk)
N=(102000/3,4).2=60000(Nu)
A=T=(60000/6)=10000(Nu)
MTCC cho A = MTCC cho T=10000.(2^4-1)=150000(Nu)
G=X=10000.5=50000(Nu)
MTCC cho G = MTCC cho X=50000.(2^4-1)=750000(Nu)
Tổng số nu của gen
\(N=\dfrac{2L}{3,4}=2400\left(nu\right)\)
Số aa trên protein hoàn thiện
\(\dfrac{2400}{2\times3}-2=398\left(aa\right)\)
Số lượng nu của mARN:\(\dfrac{4080}{3,4}=\text{1190}nu\)
Cứ 3 nu mã hóa cho 1 axit amin
→ Số axit amin là: \(\dfrac{1190}{3}=\text{396}nu\)
Aa x Aa -> 1AA: 2Aa: 1aa
Bb x bb -> 1Bb : 1bb
DD x Dd -> 1DD : 1Dd
Ee x Ee -> 1EE : 2Ee : 1ee
A_BbD_ee = 3/4 x 1/2 x 1 x 1/4 = 3/32
A_bbD_E_ = 3/4 x 1/2 x 1 x 3/4 = 9/32
aaBbD_E_ = 1/4 x 1/2 x 1 x 3/4 = 3/32
tổng 15/32
F1 3tt lặn : 1 tt trội
aabbD_ee : 1/4 x 1/2 x 1 x 1/4 = 1/32