Để hòa tan hoàn toàn 10,8 gam một kim loại nhóm IIIA phải dùng hết 294 gam dung dịch axit sunfuric 20%. Xác định tên kim loại.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Do số khối nhiều hơn số hạt mang điện dương là 14
=> n = 14
=> p = e = \(\dfrac{40-14}{2}=13\)
=>AB = 13 + 14 = 27
=> B là Al
a) Gọi a là % \(^{79}Br\)
Xét \(\overline{M_{Br}}=\dfrac{79.a+81\left(100-a\right)}{100}=79,92\)
=> a = 54%
=> \(\left\{{}\begin{matrix}^{79}Br=54\%\\^{81}Br=46\%\end{matrix}\right.\)
b) \(n_{Br_2O_7}=\dfrac{13,592}{79,92.2+16.7}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(n_{^{81}Br}=0,05.2.46\%=0,046\left(mol\right)\)
=> Số nguyên tử 81Br = 0,046.6.1023 = 0,276.1023
Do hidroxit cao nhất của 1 nguyên tố có dạng HRO4
=> R thuộc nhóm VIIA
=> Hợp chất của R và Kali có CTHH là KR
Có: \(\%R=\dfrac{M_R}{M_R+39}.100\%=67,227\%=>M_R=80\left(g/mol\right)\)
=> R là Br
b) \(Ca^0-2e\rightarrow Ca^{2+}\)
\(2Br^0+2.1e\rightarrow2Br^-\)
Các ion Ca2+ và Br- mạng điện tích trái dấu nên chúng hút nhau bằng lực hút tĩnh điện, tạo thành CaBr2: Ca2+ + 2Br- --> CaBr2
Câu 17 :
Ta có: 6C, 8O, 7N, 1H, 16S
Số e của CO32- PC + PO.3 + 2= 32
=> chọn A
(1) \(2H_2Se+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O+2Se\)
(2) \(2Cu\left(NO_3\right)_2\underrightarrow{t^o}2CuO+4NO_2\uparrow+O_2\uparrow\)
(3) \(4Sn+8HCl+2HNO_3\rightarrow5H_2O+N_2O\uparrow+4SnCl_4\)
(4) \(3Cu_2S+6FeS_2+40HNO_3\rightarrow6CuSO_4+3Fe_2\left(SO_4\right)_3+40NO\uparrow+20H_2O\)
Cấu hình e của X: \(1s^22s^22p^3\)
=> X nằm ở ô thứ 7, CK 2 nhóm VA
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{294.20}{100.98}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: 2R + 3H2SO4 --> R2(SO4)3 + 3H2
_____0,4<---0,6
=> \(M_R=\dfrac{10,8}{0,4}=27\left(g/mol\right)=>Al\)