K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 3

Phát triển và phân bố cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên:
1. Phát triển:

- Diện tích:
+ Tăng từ 537,7 nghìn ha (1990) lên 635,8 nghìn ha (2020).
+ Chiếm 37,7% diện tích gieo trồng cây công nghiệp cả nước.
- Sản lượng:
+ Tăng từ 1.174,2 nghìn tấn (1990) lên 5.445,7 nghìn tấn (2020).
+ Chiếm 58,3% sản lượng cây công nghiệp cả nước.
2. Phân bố:

- Cà phê:
+ Lâm Đồng, Đắk Lắk, Đắk Nông.
+ Chiếm 62,4% diện tích cà phê cả nước.
- Cao su:
+ Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk.
+ Chiếm 28,2% diện tích cao su cả nước.
- Hồ tiêu:
+ Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai.
+ Chiếm 42,3% diện tích hồ tiêu cả nước.

Đề thi đánh giá năng lực

22 tháng 3

Thế mạnh và hạn chế đối với phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên:
1. Thế mạnh:

(*) Điều kiện tự nhiên:
- Khí hậu:
+ Nóng ẩm, mưa nhiều.
+ Phù hợp cho các loại cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, hồ tiêu...
- Đất đai:
+ Đất bazan màu mỡ, tơi xốp.
+ Phù hợp cho cây công nghiệp lâu năm.
- Địa hình:
+ Cao nguyên tương đối bằng phẳng.
+ Thuận lợi cho việc canh tác và thu hoạch.
(*) Điều kiện kinh tế - xã hội:
- Trao đổi thương mại thuận lợi.
- Cơ sở hạ tầng giao thông phát triển.
- Có nhiều khu công nghiệp chế biến nông sản.
- Nguồn lao động dồi dào.
2. Hạn chế:

(*) Điều kiện tự nhiên:
- Mùa khô kéo dài.
- Thiếu nước tưới cho cây trồng.
- Dễ xảy ra hạn hán, cháy rừng.
(*) Điều kiện kinh tế - xã hội:
- Trình độ khoa học kỹ thuật của người dân còn thấp.
- Hệ thống thủy lợi chưa phát triển đồng bộ.
- Giá cả thị trường biến động mạnh.
- Ô nhiễm môi trường do sử dụng hóa chất trong nông nghiệp.

22 tháng 3

Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ:
(*) Vị trí địa lí:

- Nằm trên cao nguyên badan rộng lớn, phía tây giáp Lào và Campuchia.
- Là vùng duy nhất không giáp biển.
- Giới hạn:
+ Phía Bắc: giáp Quảng Nam, Quảng Ngãi.
+ Phía Đông: giáp Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.
+ Phía Nam: giáp Đồng Nai, Bình Phước.
+ Phía Tây: giáp Attapeu (Lào), Ratanakiri và Mondulkiri (Campuchia).

(*) Phạm vi lãnh thổ:

- Diện tích: 54.700 km² (chiếm 16,5% diện tích cả nước).
- Gồm 5 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng.
Đặc điểm dân số:

- Dân số: hơn 5,4 triệu người (2020).
- Mật độ dân số: 100 người/km² (thấp hơn mức trung bình cả nước).
- Thành phần dân tộc:
+ 54 dân tộc.
+ Dân tộc Kinh chiếm chủ yếu
+ Các dân tộc thiểu số chủ yếu: Ba Na, Ê Đê, Gia Rai, M'Nông, Xơ Đăng...

22 tháng 3

Phân bố và ý nghĩa phát triển kinh tế đối với quốc phòng an ninh ở Tây Nguyên:
1. Phân bố các ngành kinh tế:

- Trồng cây công nghiệp lâu năm:
+ Cà phê: Lâm Đồng, Đắk Lắk, Đắk Nông.
+ Cao su: Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk.
+ Hồ tiêu: Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai.
- Lâm nghiệp:
+ Rừng phòng hộ: Phân bố rộng khắp Tây Nguyên.
+ Rừng sản xuất: Lâm Đồng, Đắk Lắk, Gia Lai.
- Thủy điện:
+ Sông Sêrêpốk: Đắk Lắk, Lâm Đồng.
+ Sông Ba: Kon Tum, Gia Lai.
- Khai thác bô-xít: Lâm Đồng, Đắk Nông.
- Du lịch:
+ Đà Lạt (Lâm Đồng): Thành phố du lịch nổi tiếng với khí hậu mát mẻ quanh năm.
+ Buôn Ma Thuột (Đắk Lắk): Nổi tiếng với văn hóa cà phê và các di tích lịch sử.
+ Kon Tum: Nổi tiếng với Vườn quốc gia Kon Ka Kinh và các di tích văn hóa Chăm Pa.
2. Ý nghĩa phát triển kinh tế:

- Tăng cường tiềm lực quốc phòng:
+ Nâng cao đời sống người dân, tạo nguồn lực cho quốc phòng.
+ Phát triển các ngành kinh tế có thể sử dụng cho mục đích quốc phòng.
+ Nâng cao trình độ khoa học kỹ thuật.
- Giữ vững an ninh trật tự:
+ Tạo việc làm, giảm thiểu các hoạt động vi phạm pháp luật.
+ Nâng cao năng lực của các lực lượng chức năng.
+ Tăng cường đoàn kết các dân tộc thiểu số.
- Bảo vệ chủ quyền biên giới:
+ Phát triển kinh tế giúp khẳng định chủ quyền quốc gia trên biên giới.
+ Tăng cường hoạt động của các lực lượng chức năng trên biên giới.
+ Nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ chủ quyền biên giới.

22 tháng 3

Ý nghĩa của phát triển kinh tế biển đối với quốc phòng an ninh ở Duyên hải Nam Trung Bộ:
1. Tăng cường tiềm lực quốc phòng:

- Phát triển kinh tế biển giúp nâng cao đời sống người dân, tạo nguồn lực cho quốc phòng.
- Hoạt động kinh tế biển tạo ra các cơ sở hạ tầng, phương tiện có thể sử dụng cho mục đích quốc phòng.
- Nâng cao trình độ khoa học kỹ thuật, nhất là trong lĩnh vực khai thác và sử dụng tài nguyên biển.
2. Bảo vệ chủ quyền biển đảo:

- Phát triển kinh tế biển giúp khẳng định chủ quyền quốc gia trên biển, đảo.
- Tăng cường hoạt động của các lực lượng chức năng trên biển, bảo vệ chủ quyền biển đảo.
- Nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ chủ quyền biển đảo.
3. Duy trì an ninh trật tự trên biển:

- Phát triển kinh tế biển giúp tạo việc làm, giảm thiểu các hoạt động vi phạm pháp luật trên biển.
- Nâng cao năng lực của các lực lượng cảnh sát trên biển.
- Tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực an ninh biển.
4. Ứng phó với các thách thức an ninh phi truyền thống:

- Phát triển kinh tế biển giúp nâng cao năng lực ứng phó với các thách thức an ninh phi truyền thống như biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường biển.
- Tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực ứng phó với các thách thức an ninh phi truyền thống.

22 tháng 3

Ngành du lịch biển Nha Trang, Khánh Hòa:
Nha Trang là thành phố biển nổi tiếng nhất ở Duyên hải Nam Trung Bộ, thu hút hàng triệu du khách mỗi năm. Du lịch biển là ngành kinh tế mũi nhọn của Nha Trang, đóng góp quan trọng vào ngân sách địa phương và tạo việc làm cho người dân.

Thế mạnh:

- Bãi biển đẹp: Nha Trang sở hữu nhiều bãi biển đẹp như Bãi Dài, Bãi Trũ, Bãi Dài... với bờ cát trắng mịn, nước biển trong xanh và khí hậu ôn hòa.
- Di sản văn hóa: Nha Trang có nhiều di sản văn hóa như Tháp Bà Ponagar, Chùa Long Sơn...
- Hạ tầng du lịch phát triển: Hệ thống khách sạn, nhà hàng đa dạng, đáp ứng nhu cầu du khách. Giao thông thuận tiện với sân bay quốc tế Cam Ranh, nhiều tuyến đường cao tốc...
- Nhiều khu du lịch: Vinpearl Land Nha Trang, Hòn Chồng, Hòn Mun...
- Nguồn nhân lực: Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm trong ngành du lịch. Nhân dân thân thiện, mến khách.
Thành tựu:

- Lượng khách du lịch: Doanh thu du lịch năm 2022 đạt 23.500 tỷ đồng, tăng 136% so với 2021.
- Chất lượng dịch vụ: Chất lượng dịch vụ du lịch ngày càng được nâng cao, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của du khách.
- Sản phẩm du lịch: Các sản phẩm du lịch ngày càng đa dạng, phong phú, đáp ứng nhu cầu đa dạng của du khách.
Hướng phát triển:

- Đa dạng hóa các loại hình du lịch: du lịch nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái, du lịch văn hóa...
- Nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch: đào tạo nhân lực, nâng cấp cơ sở vật chất...
- Quảng bá du lịch: tham gia các hội chợ du lịch quốc tế, xây dựng website du lịch...
- Bảo vệ môi trường biển: xử lý chất thải, bảo tồn đa dạng sinh học biển...

22 tháng 3

Duyên hải Nam Trung Bộ được thiên nhiên ưu ái ban tặng cho nhiều bãi biển đẹp, khí hậu ôn hòa cùng di sản văn hóa phong phú, tạo nên tiềm năng to lớn cho phát triển du lịch biển.

Thế mạnh phát triển du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ:

1. Bãi biển đẹp:

- Hơn 1.000 km bờ biển với nhiều bãi tắm đẹp như Mỹ Khê (Đà Nẵng), Nha Trang (Khánh Hòa), Mũi Né (Bình Thuận)...
- Bãi biển có cát trắng mịn, nước biển trong xanh và khí hậu ôn hòa thích hợp cho du lịch nghỉ dưỡng.
2. Di sản văn hóa phong phú:

- Nhiều di sản văn hóa thế giới như Phố cổ Hội An (Quảng Nam), Mỹ Sơn (Quảng Nam), Chămpa (Bình Định)...
- Lễ hội truyền thống đặc sắc như Festival Huế, Festival biển Nha Trang...
- Ẩm thực phong phú với nhiều món ăn đặc sản như mì Quảng, bánh xèo, nem nướng...
3. Hạ tầng du lịch phát triển:

- Hệ thống khách sạn, nhà hàng đa dạng, đáp ứng nhu cầu du khách.
- Giao thông thuận tiện với nhiều sân bay, cảng biển, đường cao tốc...
- Nhiều khu du lịch nổi tiếng như Vinpearl Land Nha Trang, Bà Nà Hills (Đà Nẵng)...
4. Nguồn nhân lực:

- Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm trong ngành du lịch.
- Nhân dân thân thiện, mến khách.

22 tháng 3

Hướng phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ:
1. Phát triển mạnh các ngành kinh tế biển:

- Khai thác và nuôi trồng thủy sản:
+ Áp dụng khoa học kỹ thuật vào khai thác và nuôi trồng thủy sản.
+ Phát triển các mô hình nuôi trồng thủy sản bền vững.
- Giao thông vận tải biển:
+ Nâng cấp và phát triển hệ thống cảng biển.
+ Mở rộng các tuyến vận tải biển.
- Du lịch biển:
+ Phát triển du lịch biển theo hướng bền vững.
+ Đa dạng hóa các loại hình du lịch.
- Năng lượng biển:
+ Tăng cường đầu tư vào khai thác năng lượng biển.
+ Phát triển các dự án điện gió.
2. Bảo vệ môi trường biển:

- Xử lý chất thải:
+ Xây dựng hệ thống xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn.
+ Hạn chế ô nhiễm môi trường biển.
- Bảo tồn đa dạng sinh học biển:
+ Bảo vệ các khu vực sinh thái biển nhạy cảm.
+ Phát triển du lịch sinh thái biển.
3. Nâng cao trình độ nguồn nhân lực:

- Đào tạo nguồn nhân lực:
+ Đào tạo các ngành nghề liên quan đến kinh tế biển.
+ Nâng cao trình độ chuyên môn cho lao động.
- Nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường biển:
+ Tuyên truyền, giáo dục về bảo vệ môi trường biển.
+ Nâng cao ý thức của cộng đồng trong bảo vệ môi trường biển.
4. Hợp tác quốc tế:

- Hợp tác với các nước trong khu vực và trên thế giới:
+ Chia sẻ kinh nghiệm trong phát triển kinh tế biển.
+ Hợp tác trong nghiên cứu khoa học và công nghệ.

22 tháng 3

Sự phát triển của các ngành kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ:
1. Khai thác và nuôi trồng thủy sản:

- Khai thác thủy sản:
+ Sản lượng khai thác thủy sản tăng trưởng đều đặn, năm 2020 đạt 780.000 tấn.
+ Các tỉnh có sản lượng khai thác lớn: Khánh Hòa, Bình Thuận, Phú Yên.
- Nuôi trồng thủy sản:
+ Diện tích nuôi trồng thủy sản tăng nhanh, năm 2020 đạt 144.000 ha.
+ Các loại nuôi trồng chủ yếu: tôm, cua, cá biển.
+ Các tỉnh có diện tích nuôi trồng lớn: Ninh Thuận, Khánh Hòa, Bình Định.
2. Giao thông vận tải biển:

- Hệ thống cảng biển:
+ Có nhiều cảng biển lớn: Đà Nẵng, Dung Quất, Nha Trang, Cam Ranh.
+ Cảng Đà Nẵng là cảng biển quốc tế, có vai trò quan trọng trong giao thương quốc tế.
- Vận tải biển:
+ Lượng hàng hóa qua cảng biển tăng trưởng đều đặn.
+ Các tuyến vận tải biển kết nối với nhiều nước trong khu vực và trên thế giới.
3. Du lịch biển:

- Tiềm năng:
+ Nhiều bãi biển đẹp, khí hậu ôn hòa.
+ Di sản văn hóa phong phú.
+ Các khu du lịch nổi tiếng: Đà Nẵng, Nha Trang, Mũi Né.
- Phát triển:
+ Ngành du lịch biển phát triển mạnh mẽ, thu hút nhiều du khách trong và ngoài nước.
+ Các loại hình du lịch: du lịch nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái, du lịch văn hóa.

22 tháng 3

Thế mạnh:

- Vị trí địa lí:
+ Nằm ở vị trí chiến lược, giao thoa giữa các tuyến hàng hải quốc tế.
+ Có nhiều vịnh, đầm phá thuận lợi cho phát triển giao thông vận tải biển, du lịch biển.
- Tài nguyên biển:
+ Biển giàu tài nguyên sinh vật, khoáng sản.
+ Hệ sinh thái biển đa dạng, phong phú.
- Điều kiện tự nhiên:
+ Khí hậu nhiệt đới, nhiều nắng, ít mưa.
+ Bờ biển dài, nhiều bãi tắm đẹp.
- Nhân lực: Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm trong khai thác và nuôi trồng thủy sản.
Hạn chế:

- Thiên tai: Bão, lũ lụt thường xuyên xảy ra, ảnh hưởng đến sản xuất.
- Ô nhiễm môi trường: Hoạt động khai thác, nuôi trồng thủy sản gây ô nhiễm môi trường biển.
- Cơ sở hạ tầng: Còn thiếu nhiều, cần đầu tư phát triển.
- Hạn chế về khoa học kỹ thuật: Cần nâng cao trình độ khoa học kỹ thuật để phát triển các ngành kinh tế biển một cách hiệu quả và bền vững.