My cousin was nervous about being interviewed on television, but he ______ to the occasion wonderfully.
A. raised
B. rose
C. fell
D. faced
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
KEY: A
Giải thích: Ta thấy escape là động từ nên lần lượt loại được đáp án D, C, B. Không chọn D vì so that + mệnh đề, không chọn C vì so as not to + V, không chọn B vì có sự tương phản về nghĩa. Vậy đáp án đúng là A, to V: để làm gì.
Dịch: Anh ta cố định một cái thang sắt vào bức tường phía dưới cửa sổ để thoát thân nếu có cháy.
Đáp án D
Can’t have finished: ko thể đã hoàn thành
Must have finished: chắc hẳn đã hoàn thành (nhận định về 1 việc trong quá khứ)
May not have finished: có thể đã ko hoàn thành
Should have finished: nên đã hoàn thành (nhưng thực tế là chưa hoàn thành)
Dịch câu: Đó không phải là lý do! Bạn biết bạn nên hoàn thành báo cáo này ngay hôm nay
Đáp án D
make a fool (out) of sb/yourself: khiến ai đó trông như kẻ ngốc
Tạm dịch: Tôi sẽ không đi trượt băng đâu! Tôi chỉ bị ngã và khiến mình trông như kẻ ngốc.
KEY: A
Giải thích: Với câu này ta dịch nghĩa để tìm ra đáp án, insult: lăng nhục, defame: bôi nhọ, enhance: tăng cường, debut: ra mắt công chúng, destroy: phá hủy, animate: minh họa bằng hình ảnh.
Dịch: Không có lý do nào để lăng mạ và bôi nhọ 1 người chỉ vì bạn không đồng tình với anh ta.
KEY: B
Giải thích: ta cần một tính từ đứng trước danh từ
Dịch: Ngọn lửa gây ra thiệt hại đáng kể tới nhà thờ.
Đáp án C
fall in with: đồng ý
come between somebody and somebody: phá hủy mối quan hệ giữa ai với ai
hang over: bao phủ
drop out of: bỏ, bỏ học
Tạm dịch: Sự im lặng bao phủ sân khấu khi khán giả chờ đợi màn mở màn với mong muốn và hứng thú.
KEY: B
Giải thích: câu điều kiện loại 3 vì có mốc thời gian “yesterday”.
Dịch: Nếu tôi nhận ra điều đó ngày hôm qua, tôi đã thông báo với họ.
Đáp án C
As if: như là, như thể
What if: điều gì nếu…
Even if: kể cả (như thế), dù Only if ~ I wish
Dịch câu: Ngay cả khi chúng ta hiểu lý do của anh ta, chúng ta không thể chấp nhận hành vi của anh ta được
Đáp án B
Ta có cụm “rise to the occasion”: tỏ ra có khả năng đối phó với tình thế khó khăn bất ngờ
Anh họ tôi lo lắng về việc phỏng vấn trên TV, nhưng anh ấy đã ứng phó rất tốt.