Cho sắt phản ứng với 200g dd CuSO4 16%
a) Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng
b) Tính khối lượng đồng sinh ra sau phản ứng
c) Nồng độ phần trăm dd sau phản ứng
mn giúp em ạ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: \(n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{KOH}=2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{KOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{2}{0,2}=10\) → Pư tạo muối trung hòa.
PT: \(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
____0,2_____________0,2 (mol)
\(\Rightarrow m_{K_2CO_3}=0,2.138=27,6\left(g\right)\)
Bài 6:
a, \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(Fe_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow2Fe\left(OH\right)_{3\downarrow}+3Na_2SO_4\)
b, \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_{2\downarrow}+2NaCl\)
c, \(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
\(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
\(MgSO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+Mg\left(OH\right)_{2\downarrow}\)
\(Mg\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow MgCl_2+2H_2O\)
Bài 5:
a, - Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ tím hóa xanh: Ba(OH)2.
+ Quỳ tím hóa đỏ: H2SO4.
+ Quỳ tím không đổi màu: Na2SO4, NaCl. (1)
- Nhỏ một lượng mẫu thử nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd Ba(OH)2 vừa nhận biết được.
+ Xuất hiện kết tủa trắng: Na2SO4.
PT: \(Ba\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_{4\downarrow}+2NaOH\)
+ Không hiện tượng: NaCl.
- Dán nhãn.
b, - Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào pp.
+ Pp chuyển hồng: KOH, Ba(OH)2. (1)
+ Không hiện tượng: Na2SO4.
- Nhỏ một lượng mẫu thử nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd Na2SO4 vừa nhận biết được.
+ Xuất hiện kết tủa: Ba(OH)2.
PT: \(Na_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_{4\downarrow}+2NaOH\)
+ Không hiện tượng: KOH.
- Dán nhãn.
c, - Trích mẫu thử.
- Nhỏ một lượng từng mẫu thử vào dd BaCl2.
+ Xuất hiện kết tủa trắng: K2SO4, K2CO3. (1)
PT: \(BaCl_2+K_2SO_4\rightarrow BaSO_{4\downarrow}+2KCl\)
\(BaCl_2+K_2CO_3\rightarrow BaCO_{3\downarrow}+2KCl\)
+ Không hiện tượng: KCl, KNO3. (2)
- Nhỏ một lượng mẫu thử nhóm (1) vào dd HCl.
+ Sủi bọt khí: K2CO3.
PT: \(K_2CO_3+2HCl\rightarrow2KCl+H_2O+CO_2\)
+ Không hiện tượng: K2SO4.
- Nhỏ một lượng mẫu thử nhóm (2) vào dd AgNO3.
+ Xuất hiện kết tủa trắng: KCl.
PT: \(KCl+AgNO_3\rightarrow KNO_3+AgCl_{\downarrow}\)
+ Không hiện tượng: KNO3.
- Dán nhãn.
d, - Trích mẫu thử.
- Nhỏ 1 lượng từng mẫu thử vào dd NaOH.
+ Xuất hiện kết tủa trắng: MgSO4.
PT: \(MgSO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+Mg\left(OH\right)_{2\downarrow}\)
+ Không hiện tượng: Na2SO4.
- Dán nhãn.
a, Ta có: \(m_{HCl}=73.20\%=14,6\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
PT: \(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
Theo PT: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{6}n_{HCl}=\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{15}.160=\dfrac{32}{3}\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(n_{FeCl_3}=\dfrac{1}{3}n_{HCl}=\dfrac{2}{15}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeCl_3}=\dfrac{2}{15}.162,5=\dfrac{65}{3}\left(g\right)\)
Ta có: \(n_{Zn\left(OH\right)_2}=\dfrac{19,8}{99}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Zn\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow ZnCl_2+2H_2O\)
____0,2________0,4 (mol)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{14,6}{146}.100\%=10\%\)
- Trích mẫu thử,
- Cho dd các mẫu thử pư với nhau.
+ Dd chuyển hồng, đó là NaOH và pp. (1)
+ Không hiện tượng: NaOH, HCl. (2)
- Nhỏ từ từ đến dư từng mẫu thử nhóm (2) vào ống nghiệm chứa 2 dd nhóm (1)
+ Nếu dd mất màu hồng, đó là HCl.
PT: \(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
+ Không hiện tượng, đó là NaCl.
- Tiếp tục nhỏ từ từ từng mẫu thử nhóm (1) vào ống nghiệm vừa mất màu hồng trên.
+ Nếu màu hồng xuất hiện lại, đó là NaOH.
+ Không hiện tượng, đó là pp.
- Dán nhãn.
Có lẽ chất thứ 2 là KOH bạn nhỉ?
PT: \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
\(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
\(K_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2KCl+BaSO_{4\downarrow}\)
\(KCl+AgNO_3\rightarrow KNO_3+AgNO_{3\downarrow}\)
Câu 8:
a, PT: \(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
b, Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_2O_3}=x\left(mol\right)\\n_{CuO}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 160x + 80y = 12 (1)
Ta có: \(n_{HCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=6n_{Fe_2O_3}+2n_{CuO}=6x+2y=0,4\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\left(mol\right)\\y=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,05.160}{12}.100\%\approx66,67\%\\\%m_{CuO}\approx33,33\%\end{matrix}\right.\)
c, BTNT H, có: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,2.98}{10\%}=196\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=0,2\times2=0,4\left(mol\right)\)
PT: \(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_2+3H_2O\) (1)
x 6x 2x (mol)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\) (2)
y 2y y (mol)
-Gọi x là \(n_{Fe_2O_3}\); y là \(n_{CuO}\).
-Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}6x+2y=0,4\\160x+80y=12\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
a) \(\%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,05\times160\times100}{12}\approx66,67\%\)
\(\Rightarrow\%m_{CuO}=100\%-66,67\%=33,33\%\)
b) PT: \(Fe_2O_3+2H_2SO_4\rightarrow2FeSO_4+2H_2O\) (3)
0,05 0,1 (mol)
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\) (4)
0,05 0,05 (mol)
\(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{\left(0,1+0,05\right)\times98\times100}{10}=147\left(g\right)\)