a) Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n thì \(10^n-9n-28\) chia hết cho 27.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1: Thay x=16 vào A, ta được:
\(A=\dfrac{4+2}{4+1}=\dfrac{6}{5}\)
2: \(B=\dfrac{x+\sqrt{x}+14}{x-4}-\dfrac{5}{\sqrt{x}-2}\)
\(=\dfrac{x+\sqrt{x}+14}{\left(\sqrt{x}+2\right)\left(\sqrt{x}-2\right)}-\dfrac{5}{\sqrt{x}-2}\)
\(=\dfrac{x+\sqrt{x}+14-5\left(\sqrt{x}+2\right)}{\left(\sqrt{x}-2\right)\left(\sqrt{x}+2\right)}\)
\(=\dfrac{x+\sqrt{x}+14-5\sqrt{x}-10}{\left(\sqrt{x}-2\right)\left(\sqrt{x}+2\right)}=\dfrac{x-4\sqrt{x}+4}{\left(\sqrt{x}-2\right)\left(\sqrt{x}+2\right)}\)
\(=\dfrac{\left(\sqrt{x}-2\right)^2}{\left(\sqrt{x}-2\right)\left(\sqrt{x}+2\right)}=\dfrac{\sqrt{x}-2}{\sqrt{x}+2}\)
a: Xét (O) có
SA,SB là các tiếp tuyến
Do đó: SA=SB
=>S nằm trên đường trung trực của BA(1)
ta có: OA=OB
=>O nằm trên đường trung trực của BA(2)
Từ (1) và (2) suy ra OS là đường trung trực của BA
=>OS\(\perp\)BA tại H và H là trung điểm của AB
b: Ta có: ΔOMN cân tại O
mà OI là đường trung tuyến
nên OI\(\perp\)MN tại I
=>OE\(\perp\)MN tại I
Xét tứ giác IHSE có \(\widehat{EIS}=\widehat{EHS}=90^0\)
nên IHSE là tứ giác nội tiếp
c: Xét ΔOHE vuông tại H và ΔOIS vuông tại I có
\(\widehat{HOE}\) chung
Do đó: ΔOHE~ΔOIS
=>\(\dfrac{OH}{OI}=\dfrac{OE}{OS}\)
=>\(OH\cdot OS=OI\cdot OE\left(3\right)\)
Xét ΔOAS vuông tại A có AH là đường cao
nên \(OH\cdot OS=OA^2=R^2\left(4\right)\)
Từ (3),(4) suy ra \(OI\cdot OE=R^2\)
\(\Delta'=\left(m+1\right)^2-\left(2m+1\right)=m^2\ge0;\forall m\) nên pt luôn có nghiệm
Theo hệ thức Viet: \(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=2\left(m+1\right)\\x_1x_2=2m+1\end{matrix}\right.\)
\(\left(x_1+x_2\right)^2-\left(x_1x_2\right)^2-6m>4\)
\(\Leftrightarrow4\left(m+1\right)^2-\left(2m+1\right)^2-6m>4\)
\(\Leftrightarrow-2m>1\)
\(\Rightarrow m>-\dfrac{1}{2}\)
a.
Do MA là tiếp tuyến \(\Rightarrow\widehat{MAB}=90^0\)
Do AB là đường kính và Q thuộc đường tròn \(\Rightarrow\widehat{AQB}=90^0\) (góc nt chắn nửa đường tròn)
\(\Rightarrow\widehat{MQA}=90^0\)
Xét hai tam giác MQA và MAB có:
\(\left\{{}\begin{matrix}\widehat{AMQ}-chung\\\widehat{MQA}=\widehat{MAB}=90^0\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\Delta MQA\sim\Delta MAB\left(g.g\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{MQ}{MA}=\dfrac{MA}{MB}\Rightarrow MA^2=MQ.MB\)
b.
M là giao điểm 2 tiếp tuyến tại C và A \(\Rightarrow MA=MC\)
\(OA=OC=R\)
\(\Rightarrow OM\) là trung trực của AC
\(\Rightarrow OM\) vuông góc AC tại I hay \(\widehat{MIA}=90^0\)
\(\Rightarrow I\) và Q cùng nhìn AM dưới 1 góc vuông nên QIQM nội tiếp
c.
Kẻ BC kéo dài cắt Ax tại D
\(\widehat{ACB}=90^0\) (góc nt chắn nửa đường tròn) \(\Rightarrow AC\perp BD\)
\(\Rightarrow OM||BD\) (cùng vuông góc AC)
Mà O là trung điểm AB \(\Rightarrow OM\) là đường trung bình tam giác ABD
\(\Rightarrow\) M là trung điểm AD hay \(AM=MD\)
Do \(CH||AD\) (cùng vuông góc AB), áp dụng định lý Talet trong tam giác ABM:
\(\dfrac{BN}{BM}=\dfrac{NH}{AM}\)
Áp dụng định lý Talet trong tam giác DBM:
\(\dfrac{BN}{BM}=\dfrac{CN}{MD}\)
\(\Rightarrow\dfrac{NH}{AM}=\dfrac{CN}{MD}\Rightarrow NH=CN\) (do AM=MD theo cmt)
a: Thay x=-1 vào (P), ta được:
\(y=-2\cdot\left(-1\right)^2=-2\)
Thay x=-1 và y=-2 vào (d), ta được:
\(2m\cdot\left(-1\right)+3=-2\)
=>-2m=-5
=>\(m=\dfrac{5}{2}\)
b: Phương trình hoành độ giao điểm là:
\(-2x^2=2bx+1\)
=>\(2x^2+2bx+1=0\)
\(\text{Δ}=\left(2b\right)^2-4\cdot2\cdot1=4b^2-8\)
Để (P) cắt (d') tại hai điểm phân biệt thì Δ>0
=>4b^2-8>0
=>b^2>2
=>\(\left[{}\begin{matrix}b>\sqrt{2}\\b< -\sqrt{2}\end{matrix}\right.\)
Theo Vi-et, ta có:
\(x_1+x_2=-\dfrac{b}{a}=\dfrac{-2b}{2}=-b;x_1x_2=\dfrac{c}{a}=\dfrac{1}{2}\)
\(x_1^2+x_2^2+4\left(x_1+x_2\right)=4\)
=>\(\left(x_1+x_2\right)^2-2x_1x_2+4\left(x_1+x_2\right)=4\)
=>\(\left(-b\right)^2-2\cdot\dfrac{1}{2}+4\cdot\left(-b\right)=4\)
=>\(b^2-1-4b-4=0\)
=>\(b^2-4b-5=0\)
=>(b-5)(b+1)=0
=>\(\left[{}\begin{matrix}b=5\left(nhận\right)\\b=-1\left(loại\right)\end{matrix}\right.\)
a: Thay x=3 vào phương trình, ta được:
\(3^2-3\left(m-3\right)-2m+2=0\)
=>\(9-3m+9-2m+2=0\)
=>-5m+20=0
=>-5m=-20
=>m=4
Theo Vi-et, ta có:
\(x_1+x_2=-\dfrac{b}{a}=m-3\)
=>\(x_2+3=4-3=1\)
=>\(x_2=-2\)
b: Để phương trình có hai nghiệm trái dấu thì \(1\cdot\left(-2m+2\right)< 0\)
=>-2m+2<0
=>-2m<-2
=>m>1
c: \(\text{Δ}=\left[-\left(m-3\right)\right]^2-4\left(-2m+2\right)\)
\(=m^2-6m+9+8m-8\)
\(=m^2+2m+1=\left(m+1\right)^2>=0\)
=>Phương trình luôn có hai nghiệm
Để phương trình có hai nghiệm dương thì \(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2>0\\x_1x_2>0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}m-3>0\\-2m+2>0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}m>3\\-2m>-2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m>3\\m< 1\end{matrix}\right.\)
=>\(m\in\varnothing\)
d: \(x_1+x_2=m-3;x_1x_2=-2m+2\)
\(2\left(x_1+x_2\right)+x_1x_2=2\left(m-3\right)-2m+2=-4\)
=>Đây chính là hệ thức liên hệ giữa x1 và x2 ko phụ thuộc vào m
Theo Vi-et, ta có:
\(x_1+x_2=-\dfrac{b}{a}=4;x_1x_2=\dfrac{c}{a}=3\)
\(5m^2-\left(x_1^3\cdot x_2+x_1\cdot x_2^3\right)\cdot m+25=0\)
=>\(5m^2-\left[x_1x_2\left(x_1^2+x_2^2\right)\right]\cdot m+25=0\)
=>\(5m^2-\left[3\cdot\left[\left(x_1+x_2\right)^2-2x_1x_2\right]\right]\cdot m+25=0\)
=>\(5m^2-\left[3\cdot\left(4^2-2\cdot3\right)\right]\cdot m+25=0\)
=>\(5m^2-30m+25=0\)
=>\(m^2-6m+5=0\)
=>(m-1)(m-5)=0
=>\(\left[{}\begin{matrix}m=1\\m=5\end{matrix}\right.\)
Theo Viet: \(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=4\\x_1x_2=3\end{matrix}\right.\)
\(x_1^3x_2+x_1x_2^3=\left(x_1x_2\right)\left(x_1^2+x_2^2\right)=x_1x_2\left[\left(x_1+x_2\right)^2-2x_1x_2\right]\)
\(=3.\left(4^3-2.3\right)=30\)
Pt trở thành:
\(5m^2-30m+25=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}m=1\\m=5\end{matrix}\right.\)
a.
\(x_A=-3\Rightarrow y_A=\dfrac{1}{3}x_A^2=\dfrac{1}{3}.\left(-3\right)^2=3\Rightarrow A\left(-3;3\right)\)
\(x_B=9\Rightarrow y_B=\dfrac{1}{3}x_B^2=\dfrac{1}{3}.9^2=27\Rightarrow B\left(9;27\right)\)
b.
Giả sử pt đường thẳng qua AB có dạng \(y=ax+b\)
Thay tọa độ A, B vào pt đường thẳng ta được:
\(\left\{{}\begin{matrix}-3a+b=3\\9a+b=27\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=2\\b=9\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) Đường thẳng AB có pt là \(y=2x+9\)
a: Thay x=-3 vào f(x), ta được:
\(f\left(-3\right)=\dfrac{1}{3}\cdot\left(-3\right)^2=\dfrac{1}{3}\cdot9=3\)
Thay x=9 vào f(x), ta được:
\(f\left(9\right)=\dfrac{1}{3}\cdot9^2=27\)
vậy: A(-3;3); B(9;27)
b: Gọi (d): y=ax+b là phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A và B
Thay x=-3 và y=3 vào (d), ta được:
\(a\cdot\left(-3\right)+b=3\left(1\right)\)
Thay x=9 và y=27 vào (d), ta được:
\(a\cdot9+b=27\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a\cdot\left(-3\right)+b=3\\a\cdot9+b=27\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}-12\cdot a=-24\\-3a+b=3\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}a=2\\b=3a+3=3\cdot2+3=9\end{matrix}\right.\)
Vậy: y=2x+9
Ta dùng pp quy nạp
Với \(n=0\) ta có \(10^0+9\cdot0-28=-27\) ⋮ 27 (đúng)
Giả sử đúng với \(n=k\) hay \(10^k-9k-28\) ⋮ 27
Ta cần chứng minh đúng với \(n=k+1\) ta có:
\(10^{k+1}-9\left(k+1\right)-28\)
\(=10^k\cdot10-9k-9-28\)
\(=10^k\cdot\left(1+9\right)-9k-9-28\)
\(=\left(10^k-9k-28\right)+9\cdot10^k-9\)
\(=\left(10^k-9k-28\right)+9\left(10^k-1\right)\)
Ta có:
\(10^k-9k-28\) ⋮ 27 (điều giả sử) (1)
\(10^k=\overline{10...0}\) (k số 0)
\(\Rightarrow10^k-1=\overline{99...9}\) (k số 9) ⋮ 9
\(\Rightarrow9\left(10^k-1\right)\) ⋮ 81 hay \(9\left(10^k-1\right)\) ⋮ 27 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left(10^k-9k-28\right)+9\left(10^k-1\right)\) ⋮ 27
⇒ \(10^{k+1}-9\left(k+1\right)-28\) ⋮ 27 (đúng)
Theo nguyên lý quy nạp ta có đpcm