E muốn lời giải chi tiết bài này ạ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
2) Quan điểm đúng
VD: Ở loài rùa: trứng được ủ ở nhiệt độ < 280C sẽ nở thành con đực; trên 320C sẽ nở thành con cái.
Thầu dầu trong ánh sáng cường độ yếu thì số hoa đực giảm
Nguyên phân | Giảm phân I |
Kì đầu không có sự bắt cặp và trao đổi chéo. | Kì đầu I có sự bắt cặp và trao đổi chéo. |
Kì giữa NST xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo. | Kì giữa I NST xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo. |
Kì sau mỗi NST kép tách thành hai NST đơn và di chuyển về 2 cực của tế bào. | Kì sau I, mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng di chuyển về 2 cực của tế bào. |
Kết quả từ một tế bào mẹ cho ra hai tế bào con có bộ NST 2n (đơn) | Kết quả từ một tế bào mẹ tạo 2 tế bào con có bộ NST n (kép) |
1) mARN.
Cấu tạo hóa học :
Mỗi đơn phân (ribonucleotit) gồm 3 thành phần :
1 gốc bazơ nitơ (A, U, G, X) khác ở phân tử ADN là không có T 1 gốc đường ribolozo 1 gốc axit photphoricARN có cấu trúc gồm một chuỗi poliribonucleotit .
Các ribonucleotit liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị giữa gốc H3PO4 của ribonucleotit này với gốc đường ribolozo của ribonucleotit kia tạo thành chuỗi poliribonucleotit.
2) Tế bào trải qua nguyên phân. Vì sau phân bào, hàm lượng ADN của tế bào con giống mẹ.
1.
TK:
- Đột biến số lượng NST là những biến đổi về số lượng NST xảy ra ở 1 hoặc 1 số cặp NST tương đồng (đột biến dị bội - lệch bội) hoặc xảy ra ở tất cả các cặp NST (đột biến đa bội). - Đột biến số lượng NST bao gồm: + Đột biến lệch bội. + Đột biến đa bội: tự đa bội (chẵn và lẻ), dị đa bội.
Xét gen I:
\(\left\{{}\begin{matrix}2A+3G=3900\\A=20\%N\Rightarrow G=30\%N\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow2\times0,2N+3\times0,3N=3900\Leftrightarrow N=3000\left(nu\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}A=T=20\%N=600\left(nu\right)\\G=X=30\%N=900\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
Xét gen II
\(N=\dfrac{2L}{3,4}=2400\left(nu\right)\)
mạch 1 của gen có :
\(\dfrac{A}{4}=\dfrac{T}{3}=\dfrac{G}{2}=\dfrac{X}{1}=\dfrac{1200}{10}=120\)
=> Số nu từng loại của gen :
\(\left\{{}\begin{matrix}A=T=240\times7=840\left(nu\right)\\G=X=240\times3=360\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
Số nu môi trường :
\(\left\{{}\begin{matrix}A=T=\left(600+840\right)\times\left(2^5-1\right)=44640\left(nu\right)\\G=X=\left(900+360\right)\times\left(2^5-1\right)=39060\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
1) a) 2n =8 => Ruồi giấm, giới tính: đực
b) 1 tb giảm phân tạo 2 loại giao tử : các TH
+ ABdX và abdY
+ ABdY và abdX
+ AbdX và aBdY
+ AbdY và aBdX
Gọi a là số lần NP của các tb
Ta có : \(4\times2^a+2\times2^a=192\)
\(\Rightarrow2^a=2^5\Rightarrow a=5\)
\(4\times2^5-2\times2^5=\dfrac{768}{n}\)=> n = 12
Bộ NST : 2n = 24 NST
c) Số NST MT cc cho NP : \(24\times3\times\left(2^5-1\right)=2232\left(NST\right)\)
Số NST MT cc cho GP: \(24\times\left(2^5+2\times2^5\right)=2304NST\)
Tổng : 4536NST
P: Xám, dài x Đen, cụt
F1: 100% xám, dài
=> Xám, dài trội hoàn toàn so với Đen, cụt
Quy ước: A : xám , a: đen
B: Dài, b : cụt
1) TH1: Xám : đen = 3 : 1 => Aa x Aa
Dài : cụt = 1 :1 => Bb x bb
(3:1)(1:1) = 3 : 3: 1: 1 (khác đề) => DTLK trên 1 cặp NST
F2 xuất hiện đen, cụt =>F1 tạo giao tử ab
=> KG F1 \(\dfrac{AB}{ab}\) \(\times\dfrac{Ab}{ab}\)
\(P:\dfrac{AB}{AB}\times\dfrac{ab}{ab}\)
TH2 : tương tự
1. a)Số chu kì xoắn
\(C=\dfrac{N}{20}=500\left(ck\right)\)
b) Chiều dài
\(L=\dfrac{3,4N}{2}=17000A^o\)
c) Tính số Nu từng loại
\(\left\{{}\begin{matrix}A=T=2000\left(nu\right)\\G=X=\dfrac{N}{2}-A=3000\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
2)
a) Số chu kì xoắn
\(C=\dfrac{L}{34}=1000\left(ck\right)\)
b) Tổng số nu
\(N=\dfrac{2L}{3,4}=20000\left(nu\right)\)
c) \(\left\{{}\begin{matrix}G=X=15\%N=3000\left(nu\right)\\A=T=\dfrac{N}{2}-G=7000\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
13.tk:
*Đột biến: - xảy ra đột ngột, riêng lẻ, không xác định. - Làm biến đổi kiểu gen nên di truyền được. ... Thường biến chỉ biến đổi về kiểu hình và không được biến đổi kiểu gen, thường biến không di truyền từ thế hệ bố mẹ sang đến các đời sau.
a) Gọi a là số lần nguyên phân:
Theo công thức, số tế bào tạo ra sau nguyên phân : \(5\times2^a\)
1 tế bào sinh tinh giảm phân tạo 2 tinh trùng chứa X, 2 tinh trùng chứa Y
=> Số tinh trùng chứa Y là : \(5\times2^a\times2\)
Mỗi tinh trùng chứa n NST
=> Theo đề \(n\times5\times2^a\times2=800\)\(\Rightarrow2^a=8=2^3\)
--> Số lần NP : 3
Tinh trùng X thụ tinh tạo con cái , Tinh trùng Y thụ tinh tạo con đực
Số con cái tạo ra \(5\cdot2^3\cdot2\cdot10\%=8\left(con\right)\)
Số con đực tạo ra \(5\cdot2^3\cdot2\cdot12,5\%=10\left(con\right)\)
b) Một cá thể có KG AabbDdEe Gp cho 8 loại giao tử : \(AbDE,AbDe,AbdE,Abde\), \(abDE,abDe,abdE,abde\)
3 tinh bào bậc I giảm phân tạo tối đa 6 loại giao tử, tối thiểu 2 loại giao tử.