Một gen có 3000 nu a=1050
a. Tính số nu mỗi loại của gen
b. gen có bao nhiêu chu kì xoắn
c. Tính số liên kết hidro
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
TK
a) mARN: -U-A-U-X-G-X-A-G-U-X-A-G-U-
gen: -A-T- A-G-X-G-T-X-A-G-T- X-A- (MG)
-T-A- T-X-G-X-A-G-T-X-A- G-A- (MBS)
b) Số nu của gen là 26
c) Chiều dài của đoạn gen là:
L=N2
×3,4=262
×3,4=46,8 (angstrong)
Câu 2:
a) Ta có: A+G=1200 và A-G=240
Giải hệ: A=T=720 (nu)
G=X=480 (nu)
b) Số aa cung cấp tổng hợp cho 1 phân tử protein là 12003
-1=399
Số aa cung cấp tổng hợp cho 2 phân tử protein là 399×2=798
1) Số lượng từng loại nu của gen là:
T=A=3000.30%=900 nu
X=G=3000.((100%/2)-30%)=600 nu
Chiều dài của gen là:
L=(N/2).3,4=(3000/2).3,4=5100 Ao
Phép lai 1:
AA x AA -> 100% AA (100% hạt vàng)
Phép lai 2:
AA x Aa -> 1AA : 1Aa (100% hạt vàng)
Phép lai 3:
AA x aa -> 100% Aa (100% hạt vàng)
Phép lai 4:
aa x aa -> 100% aa (100% hạt xanh)
P: các cây A- tụ thụ phấn
F1: 0,85A- : 0,15aa
Do P tự thụ nên ở F1, KG dị hợp Aa có tỉ lệ bằng 2 KG aa = 0,3
=> ở F1: 0,55AA : 0,3Aa : 0,15aa
F1 x F1
F2: 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa => 91% vàng : 9% xanh
27
Quy ước gen:
A. Lông ngắn b. Lông dài
Cho chó lông ngắn thuần chủng ai với chó lông dài kết quả ở F1 và F2
P.AA × aa
G.A a
F1:100%Aa(lông ngắn)
F1:Aa × Aa
G.A,a A,a
F2:1AA:2Aa:1aa
KH: 3 lông ngắn: 1 lông dài
28
Aa × aa
29
Aa × aa
30.Đột biến mất đoạn NST số 21 sẽ gây ung thư máu ở người.
tk:
Để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng, người ta có thể gây đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng mất đoạn nhỏ.
23 . Để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng, người ta có thể gây đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng mất đoạn nhỏ NST.
- Nguyên nhân:
+ Do các tác nhân vật lí, hóa học của môi trường ngoài: tia phóng xạ, tia tử ngoại, hóa chất hoặc do rối loạn sinh lí, sinh hóa nội bào.
+ Do dạng hiếm (hỗ biến) của bazơ nitơ gây kết cặp bổ sung sai trong quá trình nhân đôi ADN.
+ Do sai sót ngẫu nhiên trong phân tử ADN: Sai sót do đứt, gãy các liên kết hóa học gây đột biến gen.
- Cơ chế:
+ Các tác nhân gây đột biến tác động làm rối loạn quá trình tự nhân đôi ADN, làm ADN bị đứt, gãy các liên kết hóa học của các phân tử hoạc do đảo vị trí một số cặp nuclêôtit gây nên đột biến gen.
+ Đột biến gen phụ thuộc: liều lượng, cường độ của loại tác nhân gây đột biến; cấu trúc của gen; sự thay đổi một nuclêôtit ở một mạch của ADN dưới dạng tiền đột biến.
1. Nguyên nhân
- Do những sai sót ngẫu nhiên trong phân tử ADN xảy ra trong quá trình tự nhân đôi của ADN.
- Tác động của các tác nhân vật lí, hóa học và sinh học của môi trường.
- Đột biến có thể phát sinh trong điều kiện tự nhiên hay do con người tạo ra (đột biến nhân tạo)
2. Cơ chế phát sinh đột biến gen
a. Sự kết cặp không đúng trong tái bản ADN:
- Các bazơ nitơ thường tồn tại 2 dạng cấu trúc: dạng thường và dạng hiếm. Các dạng hiếm có những vị trí liên kết hidro bị thay đổi làm cho chúng kết cặp không đúng trong tái bản làm phát sinh đột biến gen
TD: Guanin dạng hiếm (G*) kết cặp với timin trong tái bản gây biến đổi thay thế G –X T-A
- Sai hỏng ngẫu nhiên: TD liên kết giữa carbon số 1 của đường pentozơ và ađenin ngẫu nhiên bị đứt → đột biến mất adenin.
b. Tác động của các tác nhân gây đột biến:
- Tác nhân vật lí: tia tử ngoại (tạo ra 2 phân tử timin trên cùng 1 mạch ADN →đột biến gen)
- Tác nhân hóa học: chất 5-brom uraxin (5BU) là chất đồng đẳng của timin gây biến đổi thay thế A-T → G-X
- Tác nhân sinh học: Virus viêm gan siêu vi B, virus Herpes …→ đột biến gen.
tk:
Phân biệt trẻ đồng sinh cùng trứng và đồng sinh khác trứng
Đồng sinh cùng trứng | Đồng sinh khác trứng |
Do một trứng và một tinh trùng thụ tinh tạo thành hợp tử, sau đó hợp tử tách thành hai hay nhiều phôi. | Do hai hay nhiều tinh trùng thụ tinh với hai hay nhiều trứng tạo thành hai hay nhiều hợp tử và phát triển thành hai hay nhiều phôi. |
Giới tính giống nhau | Giới tính có thể giống hoặc khác nhau |
Kiểu gen, kiểu hình giống nhau | Kiểu gen khác nhau, kiểu hình giống như anh em ruột bình thường |
Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh: giúp ta hiểu rõ vai trò của kiểu gen và môi trường đối với sự hình thành tính trạng, sự ảnh hưởng khác nhau của môi trường đối với tính trạng số lượng và chất lượng. Xác định được tính trạng nào do gen quyết định là chủ yếu, tính trạng nào chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường tự nhiên và xã hội.
Ví dụ: hai bạn học của em là Hải và Bằng là anh em sinh đôi cùng trứng; họ rất giống nhau, rất khó phân biệt đâu là anh và đâu là em.
Tham khao
a.
A = T = 1050 nu
G = X = 3000 : 2 - 1050 = 450 nu
b.
C = 3000 : 20 = 150 chu kì
c.
H = 2A + 3G = 3450
vào trả lời toán giúp mình vs