K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 2 2020

Cách thực hiện:

=IF(Điều kiện, Giá trị nếu đúng, Giá trị nếu sai)

Chúc bạn học tốt nhé! haha

21 tháng 1 2020

Nhanh lên

21 tháng 1 2020

Bài 1:

b)

Ví dụ: Giả sử chúng ta có 1 danh sách gồm 7 học sinh có kết quả thi xong, giờ chúng ta muốn show ra xem điểm thi của 7 thí sinh đó là đỗ hay trượt biết rằng >= 5 điểm trở lên là đỗ còn dưới là phải thi lại.
ham if trong Excel
Vậy trong trường hợp này chúng ta sẽ sử dụng hàm IF với điều kiện cơ bản nhất là nếu không đúng thì sai. Ở đây chúng ta sẽ gán cho hàm IF điều kiện là số đó phải lớn >=5 thì và điều kiện xảy ra sẽ là 1 trong 2 kết quả.
Công thức hàm IF: =IF(Điều kiện, "Kết quả nếu đúng", "kết quả nếu không đúng").
Bước 1: Xét vào bảng này chúng ta sẽ hiển thị kết quả trên cột xếp loại > do đó bạn cần nhập code vào cột xếp loại (trong bài là cột F).
Còn giá trị cần tham chiếu chính là cột điểm, đây là cột chúng ta lấy làm điều kiện (cột E).
ham if trong Excel
Như vậy chúng ta sẽ nhập =IF(E8>=5,"Đỗ","Thi lại") vào dòng 8 cột F hay còn gọi là F8.
>> Sở dĩ điều kiện là E8 >=5 là vì E8 chính là giá trị điểm đầu tiên của M01, thí sinh hiển thị đầu tiên nằm tại vị trí số 8 cột E.
Bước 2: Sau khi Enter bạn sẽ thấy kết quả hiển thị là Đỗ vì nó đã thỏa mãn điều kiện và cho kết quả là đúng.
ham if trong Excel
Bước 3: Bạn áp dụng cho các dòng còn lại bằng cách kéo thả bảng (nhấn vào mép bảng cột xếp loại sẽ hiển thị dấu cộng rồi kéo xuống). Hệ thống sẽ áp dụng hàm IF với điều kiện như trên tương ứng cho từng kết quả sẽ được hiển thị như dưới đây.
ham if trong Excel
Với tất cả các thí sinh nếu >= 5 điểm sẽ hiển thị đỗ còn ngược lại sẽ hiển thị thi lại.

Chúc bạn học tốt!

21 tháng 1 2020

Bài 1:

- Cú pháp:=IF(điều kiện bạn muốn kiểm tra, giá trị bạn muốn trả về nếu kết quả của điều kiện bạn muốn kiểm tra là đúng, (không bắt buộc) giá trị bạn muốn trả về nếu kết quả của điều kiện bạn muốn kiểm tra là sai)

3 tháng 1 2020

a) Các hàm thường dùng trong Excel:

1. Hàm tính tổng SUM: Hàm cộng giá trị các ô

Hàm SUM là một trong các hàm cơ bản trong excel cho phép bạn cộng tổng giá trị trong các ô được chọn.
Cú pháp: =SUM(Number1, Number2..)
Ví dụ: Các bạn cần tính tổng điểm 3 môn của một bạn nam trong lớp.

cac ham co ban trong excel 2010

2. Hàm điều kiện IF

Khi bạn muốn lọc các giá trị trong bảng tính Excel, thì lúc này hàm IF sẽ giúp bạn thực hiện công việc đó
Cú pháp: IF (điều kiện, giá trị 1, giá trị 2)
Ví dụ: Để xem ai thi đỗ, phải thi lại, bạn sử dụng hàm IF với công thức =IF(H5>5,"Đỗ","Thi lại"). Gõ đúng công thức, kết quả sẽ hiển thị đúng yêu cầu của bạn

cac ham trong excel va vi du

3. Hàm lấy ký tự bên trái (LEFT)

Hàm LEFT là hàm lấy chuỗi giá trị bên trái của một chuỗi ký tự, bạn có thể lấy 2 3 hay nhiều ký tự trong ký tự đó.
Cú pháp: =LEFT(text, n)
Trong đó: - text: Chuỗi ký tự.
- n: Số ký tự cần cắt ra từ chuỗi ký tự. (giá trị mặc định là 1).
Ví dụ: Bạn muốn lấy 2 ký tự đầu trong họ tên của Học sinh, bạn sử dụng hàm left cú pháp như sau: =LEFT(B5,2) Kết quả sẽ trả về 2 ký tự đầu chính xác như hình dưới

cac ham excel thuong dung trong van phong

4. Lấy ký tự bên phải (RIGHT)

Trái ngược với Hàm LEFT, hàm RIGHT giúp bạn lấy chuối giá trị bên phải của chuỗi ký tự, và bạn hoàn toàn có thể lấy nhiều hơn 1 ký tự trong số chuỗi ký tự đó
Cú pháp: =RIGHT(text, n)
- Trong đó: - Text: chuỗi ký tự.
- n: Số ký tự cần cắt ra từ chuỗi ký tự. (giá trị mặc định là 1)
Ví dụ: Bạn muốn lấy 2 ký tự bên phải trong họ tên của Học sinh, bạn dùng cú pháp như sau: =RIGHT(B5,2) Kết quả sẽ trả về 2 ký tự đầu chính xác như hình dưới

ham right ham co ban trong excel

5. Hàm MIN: Hàm tìm giá trị nhỏ nhất

Hàm MIN có chức năng tìm giá trị nhỏ nhất trong các ô hoặc vùng được chọn
Cú pháp: =MIN(Vùng chứa dữ liệu kiểu số)
Ví dụ:
Tìm điểm trung bình thấp nhất của các học sinh trong lớp

ham min ham co ban trong excel

6. Hàm MAX: Hàm tìm giá trị lớn nhất

Hàm MAX có chức năng tìm giá trị lớn nhất trong các ô hoặc vùng được chọn
Cú pháp: =MAX(Vùng chứa dữ liệu kiểu số)
Ví dụ: Tìm tổng điểm cao nhất của các học sinh trong lớp ham max ham co ban trong excel

7. Hàm tính giá trị trung bình AVERAGE

Hàm AVERAGE là một trong các hàm cơ bản trong excel cho phép bạn tính giá trị trung bình của các ô hoặc các vùng được chọn. Sử dụng hàm AVERAGE bạn sẽ thực hiện phép tính đơn giản hơn
Cú pháp: =AVERAGE(Number1, Number2..)
Ví dụ: Các bạn cần tính điểm trung bình của một bạn trong lớp ham average ham co ban trong excel, ham if trong excel

8. Hàm cắt các khoảng trống TRIM

Hàm TRIM là hàm loại bỏ khoảng trống giữa các ký tự trong chuỗi ký tự và chỉ để lại duy nhất một khoảng trống (bằng 1 dấu cách giữa các tư) mà thôi. Với nhiều ô chứa chuỗi ký tự có nhiều khoảng trống thì hàm TRIM thật sự là hữu ích
Cú pháp: =TRIM(text)
Trong đó: Text là đoan văn bản chứa khoảng trắng cần loại bỏ là 1
Ví dụ: Trong cột Họ tên, hiện tại có rất nhiều khoảng trống, để loại bỏ các khoảng trống này, bạn dùng cú pháp =TRIM(B5). Kết quả sẽ được như hình dưới

ham trim ham co ban trong excel

9. Hàm nối chuỗi CONCATENATE

Hàm CONCATENATE là hàm nối chuỗi ký tự trong bảng tính excel, sử dụng hàm CONCATENATE, bạn sẽ không phải thủ công ghép các chuỗi từ lại với nhau.

Cú pháp: =CONCATENATE (text 1, text 2, …)
Trong đó: Text 1: là chuỗi thứ 1 (đây là chuỗi bắt buộc)
Text 2 …: tùy chọn, tối đa 255 chuỗi, và các chuỗi phải được phân tách nhau bởi dấu phẩy

Ví dụ: Bạn muốn ghi chú xem sinh viên có tổng điểm bao nhiêu. Bạn dùng cú pháp =CONCATENATE(B5," có tổng điểm là ",G5). Sau đó xem kết quả, bạn dùng chuột trỏ vào I5 và kéo xuống dưới, các kết quả sẽ tự động được ghi ra ham concatenate ham co ban trong excel

10. Hàm COUNT: Hàm đếm dữ liệu kiểu số

Hàm COUNT là hàm excel cơ bản có chức năng đếm dữ liệu. Sử dụng hàm Count, bạn sẽ đếm được số dữ liệu kiểu số trong bảng tính excel
Cú pháp: =COUNT(Vùng chứa dữ liệu cần đếm)ham count ham co ban trong excel

11. Hàm COUNTA: Hàm đếm các ô có chứa dữ liệu

Hàm COUNTA có chức năng đếm các ô có chứa dữ liệu

Cú pháp: =COUNTA(Vùng chứa dữ liệu cần đếm)

ham counta ham co ban trong excel

12. Hàm đếm chiều dài chuỗi ký tự

Hàm LEN, hàm đếm chiều dài chuỗi ký tự có tác dụng cho bạn biết. hàm LEN sẽ trả về giá trị là độ dài của chuỗi ký tự, kể cả ký tự khoảng trống trắng
Cú pháp: =LEN (text)
Trong đó: Text: là chuỗi ký tự
Ví dụ: Nếu bạn muốn đếm số ký tự có trong ô B1. Bạn dùng cú pháp =LEN(B5). Kết quả sẽ có như hình. Để đếm các ô tiếp theo, bạn chỉ cần giữ chuột tại I5 và kéo xuống dưới

ham len ham dem do dai chuoi ky tu trong excel

13. Hàm hiển thị thời gian hiện tại trên hệ thống NOW

Hàm NOW hàm trả về ngày tháng hiện tại trên hệ thống
Cú pháp: =NOW ()
Ví dụ:

ham now ham co ban trong excel

14. Hàm SUMIF: Hàm tính tổng các ô có điều kiện

Hàm SUMIF là hàm cơ bản trong excel cho phép bạn tính tổng các ô hoặc các vùng có giá trị thỏa mãn điều kiện được đặt ra.
Cú pháp: =SUMIF(Range, Criteria, Sum_range) Range:
Các ô chứa điều kiện Criteria: Điều kiện Sum_range: Các ô cần tính tổng
Ví dụ: Các bạn cần tính tổng điểm toán của các bạn Nam trong danh sách điểm ham sumif ham co ban trong excel

15. Hàm COUNTIF: Hàm đếm dữ liệu có điều kiện

Hàm COUNTIF có chức năng đếm các ô thỏa mãn điều kiện
Cú pháp: =COUNTIF(Vùng chứa dữ liệu cần đếm, điều kiện)
Ví dụ: Các bạn cần đếm các ô thỏa mãn giá trị = 6 trong cột điểm Văn ham countif ham co ban trong excel

16. Hàm COUNTBLANK: Hàm đếm dữ liệu rỗng

Hàm COUNTBLANK là hàm excel cơ bản có chức năng đếm số các ô không có giá trị
Cú pháp: =COUNTBLANK(Vùng chứa dữ liệu cần đếm) ham countblank ham co ban trong excel

Chúc bạn học tốt!

2 tháng 1 2020

Cụm từ f10 trong hộp tên có nghĩa là:ô ở cột f hàng số 10

2 tháng 1 2020

Tính tổng:

C1: =Sum(B1:B3)+55

C2: =B1+B2+B3+55

C3: =SUM(B1;B2;B3;55)

Tính trung bình cộng:

C1: =AVERAGE(A1;A2;A3;A4;A5;B3)

C2: =AVERAGE(A1:A5)+55/2

LIKE NHA!!!

31 tháng 12 2019
Thêm hàng
  1. Bấm vào một ô bảng trong hàng ở trên hoặc dưới vị trí bạn muốn hàng mới xuất hiện.

  2. Bên dưới công cụ bảng, trên tab bố trí , trong nhóm hàng & cột , hãy thực hiện một trong các thao tác sau:

    • Để thêm một hàng ở phía trên ô được chọn, hãy bấm chèn ở trên.

    • Để thêm một hàng bên dưới ô được chọn, hãy bấm chèn bên dưới.

      Các tùy chọn trong nhóm Hàng và Cột

    • Thêm cột
    • Bấm vào một ô bảng ở bên phải hoặc bên trái cột mà bạn muốn xuất hiện cột mới.

    • Bên dưới công cụ bảng, trên tab bố trí , trong nhóm hàng & cột , hãy thực hiện một trong các thao tác sau:

      • Để thêm một cột vào bên trái của ô đã chọn, hãy bấm chèn bên trái.

      • Để thêm một cột vào bên phải ô được chọn, hãy bấm chèn sang phải.

        Các tùy chọn trong nhóm Hàng và Cột

        Xóa bỏ hàng hoặc cột
      • Bấm vào một ô bảng trong cột hoặc hàng mà bạn muốn xóa bỏ.

      • Bên dưới công cụ bảng, trên tab bố trí , trong nhóm cột & cột , bấm xóa, rồi bấm xóa bỏ cột hoặc xóa hàng.

        Xóa cột hoặc hàng

2 tháng 1 2020

Chèn thêm cột và hàng :

Chèn thêm cột :

B1 : Nháy chọn 1 cột

B2 : Mở bảng chọn Insert và chọn Columns

Chèn thêm hàng :

B1 : Nháy chọn 1 hàng

B2: Mở bảng chọn Insert và chọn lệnh Rows

Xóa cột hoặc hàng :

B1: Chọn cột hoặc hàng cần xóa

B2: Mở bảng chọn Edit và chọn lệnh Delete

Di chuyển các ô bằng tính năng kéo và thả

  1. Chọn ô hoặc phạm vi ô bạn muốn di chuyển hoặc sao chép.

  2. Trỏ tới viền của vùng chọn.

  3. Khi con trỏ trở thành con trỏ di chuyển con trỏ di chuyển , kéo ô hoặc phạm vi ô đến một vị trí khác.

Di chuyển ô bằng cách sử dụng tính năng Cắt và Dán

  1. Chọn một ô hoặc phạm vi ô.

  2. Chọn nhà Cắt cắt Cắt hoặc nhấn Ctrl + X.

  3. Chọn ô mà bạn muốn di chuyển dữ liệu.

  4. Chọn trang chủ Dán dán Dán hoặc nhấn Ctrl + V.

    Sao chép ô trong trang tính của bạn bằng các lệnh Sao chép và Dán.

  5. Chọn ô hoặc phạm vi ô.

  6. Chọn Sao chép hoặc nhấn Ctrl + C.

  7. Chọn Dán hoặc nhấn Ctrl + V.

27 tháng 12 2019

* Phân biệt:
Ô chứa dữ liệu kiểu kí tự luôn hiển thị dữ liệu đã được nhập vào, còn ô chứa công thức hiển thị kết quả của công thức tại mỗi thời điểm và thay đổi mỗi khi nội dung các ô tham gia vào công thức thay đổi.

Chúc bạn học tốt!