Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I have a message for people __________ by the traffic chaos.
A. to delay
B. who delay
C. delayed
D. who delaying
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
“that” => “which”
“that” khi được sử dụng là mệnh đề quan hệ không bao giờ đứng đằng sau dấu phảy
Ở đây phải dùng which, which thay thế cho cả vế câu phía trước
Dịch: Hơn 10 học sinh trượt kì thi, điều này làm giáo viên chủ nhiệm ngạc nhiên
Chọn B
a => the
Vì sau danh từ fact có mệnh đề bổ trợ nghĩ nên phải dùng mạo từ “the”
Câu này dịch như sau: Chúng ta cũng nên quan tâm đến chi tiết rằng sự thất nghiệp
gây nên nghèo đói.
Chọn C
Vulnerable (adj): dễ bị tổn thương
A. rare and specious: hiếm có và tốt mã
B. small but invaluable: nhỏ bé nhưng vô giá
C. weak and easily hurt: yếu đuối và dễ bị tổn thương
D. strong and unusual: khỏe mạnh và không tầm thường
Dịch câu: Các nhà sinh học đã công bố một danh sách toàn cầu những loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng và dễ bị tổn thương.
Đáp án D
“have” => “has”
The number of N (kể cả danh từ số ít, danh từ số nhiều, danh từ không đếm được) đều được tính là số ít. Do đó phải sử dụng has chứ không phải hav
Đáp án A.
Ta có các cụm từ cố định:
- look round (v): nhìn xung quanh
- go after (v): đi theo, theo dõiNgoài ra:
- look up (v): tra cứu
- look at (v): nhìn vào
- look for (v): tìm kiếm
- go with (v): đi cùng
Dịch câu: Cô ấy nhìn quanh xem ai đi theo mình.
Đáp án A
No sooner và No longer phía sau dùng than chứ không dùng when => B, C loại
Đảo ngữ với Not until không đảo ngữ vế đầu mà chỉ đảo ngữ vế sau
Đáp án là A: đảo ngữ với Hardly
Hardly + had + S + động từ phân từ II + when + mệnh đề bình thường ở thì quá khứ đơn
Đáp án D
Đáp án D. may have PII :chỉ 1 dự đoán ở quá khứ ( không có cơ sở)
Các đáp án khác:
A. may V: dự đoán ở hiện tại hoặc tương lại ( khả năng cao)
B. might V: dự đoán ở hiện tại hoặc tương lai ( khả năng thấp)
C. might have PII: dự đoán ở quá khứ ( không có cơ sở).
Cấu trúc ngữ pháp “may have PII” và “might have PII” có cùng cách sử dụng nhưng đáp án
C sai do thiếu “not” nên câu bị ngược nghĩa hoàn toàn so với câu tiêu đề.
Dịch: Có thể cô ấy đã không nghe những điều mà tôi nói.
= Cô ấy có lẽ đã không nghe những điều mà tôi nói.
Chọn C
Trong câu tường thuật gián tiếp động từ lùi 1 thì ”will” -> “would”, “tomorrow” -> “the following day”
Dịch câu: Jason bảo tôi rằng anh ta sẽ làm hết sức trong bài kiểm tra ngày hôm sau.
Đáp án C
“People” là “con người” tuy nhiên trong câu này là chủ thể bị động vì bị kẹt tắc đường, chính vì thế mệnh đề quan hệ rút gọn phải ở dạng bị động, động từ chia ở dạng phân từ II V(II).
Đáp án A Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặc hình thức so sánh bậc nhất.
Đáp án B Sau đại từ quan hệ “Who” phải là một mệnh đề hoàn chỉnh
Đáp án D Sau đại từ quan hệ “Who” phải là một mệnh đề hoàn chỉnh
Dịch câu : Tôi phải nhắn tin cho những người mà bị trễ giờ bởi tắc đường.