K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 11 2018

           Đáp án : D

           P: AabbDd  x AaBbDd

            Số kiểu gen : 3x2x3= 18 KG

Số kiểu hình : 2x2x2=8 KH

Tại sao các đáp ứng trả lời kích thích của chân khớp lại chính xác, hiệu quả và tiết kiệm năng lượng hơn so với ruột khoang? A.  Chân khớp có hệ thống tế bào thần kinh phân tán khắp cơ thể nên các đáp ứng trở nên nhanh nhạy hơn so với ruột khoang, tế bào thần kinh tập trung ở xúc tu B.  Chân khớp có các tế bào thần kinh tập trung lại thành hạch thần kinh phụ trách các vùng cơ thể...
Đọc tiếp

Tại sao các đáp ứng trả lời kích thích của chân khớp lại chính xác, hiệu quả và tiết kiệm năng lượng hơn so với ruột khoang?

A.  Chân khớp có hệ thống tế bào thần kinh phân tán khắp cơ thể nên các đáp ứng trở nên nhanh nhạy hơn so với ruột khoang, tế bào thần kinh tập trung ở xúc tu

B.  Chân khớp có các tế bào thần kinh tập trung lại thành hạch thần kinh phụ trách các vùng cơ thể xác định, còn ruột khoang có hệ thần kinh dạng mạng lưới toàn thân.

C.  Nhóm chân khớp có tế bào thần kinh tương tác với nhau nhờ các synape thần kinh, trong khi nhóm ruột khoang không có các synape thần kinh.

D. Nhóm chân khớp phân hóa cấu tạo cơ thể thành các phần đầu, thân, chi trong khi nhóm ruột khoang toàn bộ cơ thể là một khối thống nhất.

1
16 tháng 12 2017

Đáp án B

Các đáp ứng trả lời kích thích của chân khớp lại chính xác, hiệu quả và tiết kiệm năng lượng hơn so với ruột khoang vì chân khớp có các tế bào thần kinh tập trung lại thành hạch thần kinh phụ trách các vùng cơ thể xác định, còn ruột khoang có hệ thần kinh dạng mạng lưới toàn thân

22 tháng 9 2018

Chọn A.

F1 dị hợp về 6 gen

Tổng số kiểu gen ở F2  là 3 = 729

Tổng số kiểu gen đồng hợp tử về cả 6 gen là 26 = 64

Bảng dưới đây cho biết trình tự nuclêôtit trên một đoạn ở mạch gốc của vùng mã hóa trên gen quy định prôtêin ở sinh vật nhân sơ và các alen được tạo ra từ gen này do đột biến điểm:Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng là: 5’AUG3’ quy định Met; 5’AAG3’ quy định Lys; 5’UUU3’ quy định Phe; 5’GGX3’; GGG và 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AGX3’ quy định Ser. Phân tích các dữ...
Đọc tiếp

Bảng dưới đây cho biết trình tự nuclêôtit trên một đoạn ở mạch gốc của vùng mã hóa trên gen quy định prôtêin ở sinh vật nhân sơ và các alen được tạo ra từ gen này do đột biến điểm:

Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng là: 5’AUG3’ quy định Met; 5’AAG3’ quy định Lys; 5’UUU3’ quy định Phe; 5’GGX3’; GGG và 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AGX3’ quy định Ser. Phân tích các dữ liệu trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chuỗi pôlipeptit do alen A1 hóa không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do gen ban đầu hóa.

II. Các phân tử mARN được tổng hợp từ alen A2 và alen A3 có các côđon bị thay đổi kể từ điểm xảy ra đột biến.

III. Chuỗi pôlipeptit do alen A2 quy định có số axit amin ít hơn so với ban đầu.

IV. Alen A3 được hình thành do gen ban đầu bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

1
13 tháng 10 2018

Đáp án B

I. Chuỗi pôlipeptit do alen A1 mã hóa không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do gen ban đầu mã hóa. à đúng

II. Các phân tử mARN được tổng hợp từ alen A2 và alen A3 có các côđon bị thay đổi kể từ điểm xảy ra đột biến. à sai, alen A2 quy định ít codon hơn còn alen A3 số codon không thay đổi.

III. Chuỗi pôlipeptit do alen A2 quy định có số axit amin ít hơn so với ban đầu. à đúng, do alen A3 có đột biến thay thế làm hình thành bộ ba kết thúc.

IV. Alen A3 được hình thành do gen ban đầu bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit. à đúng

1 tháng 1 2020

Chọn C.

Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là (2) (5)

1 sai, đột biến làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định

3 sai, đột biến không loại bỏ alen khỏi quần thể. Điều trên là vai trò của yếu tố ngẫu nhiên

4 sai, đột biến gen làm thay đổi tần số alen. Điều này có thể là vai trò của giao phối không ngẫu nhiên

3 tháng 1 2019

Chọn A

Các nhận định đúng khi nói về điểm khác nhau cơ bản là (1) (3)→ Đáp án A.

(2) sai vì hệ sinh thái tự nhiên cũng là một hệ sinh thái mở. 

(4) sai hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh kém hơn so với hệ sinh thái tự nhiên vì độ đa. dạng loài thấp, mối quan hệ giữa các loài không chặt chẽ, khi bị nhiễm bệnh thì thường bùng phát thành dịch (do sự đa dạng kém).

Tiến hành các thí nghiệm lai trên cây hoa loa kèn cho thấy: Phép lai 1: P1  ♀ hoa loa kèn mầm vàng x ♂  hoa loa kèn mầm xanh → F1 100% vàng. Phép lai 2: P2 ♀  hoa loa kèn mầm xanh x ♂  hoa loa kèn mầm vàng → F1 100% xanh. Cho các nhận định dưới đây: (1) Tính trạng màu sắc mầm ở cây hoa loa kèn do một locus 2 alen nằm trong nhân tế bào chi phối. (2) Nếu lấy hạt phấn cây F1 ở phép lai 1 đem thụ phấn cho...
Đọc tiếp

Tiến hành các thí nghiệm lai trên cây hoa loa kèn cho thấy:

Phép lai 1: P1  ♀ hoa loa kèn mầm vàng x ♂  hoa loa kèn mầm xanh → F1 100% vàng.

Phép lai 2: P2 ♀  hoa loa kèn mầm xanh x ♂  hoa loa kèn mầm vàng → F1 100% xanh.

Cho các nhận định dưới đây:

(1) Tính trạng màu sắc mầm ở cây hoa loa kèn do một locus 2 alen nằm trong nhân tế bào chi phối.

(2) Nếu lấy hạt phấn cây F1 ở phép lai 1 đem thụ phấn cho cây F1 ở phép lai 2, đời con sẽ phân ly theo tỷ lệ 3 vàng: 1 xanh.

(3) Tính trạng nghiên cứu không bị mất đi ngay cả khi nhân của tế bào được thay thế bằng một nhân khác.

(4) Phép lai 1 cho thấy tính trạng mầm vàng là trội so với mầm xanh, nhưng ngược lại ở phép lai 2 cho thấy tính trạng mầm xanh trội so với mầm vàng. Từ 2 phép lai cho thấy hai tính trạng trội không hoàn toàn.

Số nhận định đúng về phép lai:

A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

1
9 tháng 3 2019

Đáp án D

(1) Tính trạng màu sắc mầm ở cây hoa loa kèn do một locus 2 alen nằm trong nhân tế bào chi phối à sai (tính trạng này do gen nằm ở tế bào chất quy định)

(2) Nếu lấy hạt phấn cây F1 ở phép lai 1 đem thụ phấn cho cây F1 ở phép lai 2, đời con sẽ phân ly theo tỷ lệ 3 vàng:1 xanh à sai (vì luôn di truyền theo dòng mẹ)

(3) Tính trạng nghiên cứu không bị mất đi ngay cả khi nhân của tế bào được thay thế bằng một nhân khác à đúng (vì gen này nằm ở tế bào chất)

(4) Phép lai 1 cho thấy tính trạng mầm vàng là trội so với mầm xanh, nhưng ngược lại ở phép lai 2 cho thấy tính trạng mầm xanh trội so với mầm vàng. Từ 2 phép lai cho thấy hai tính trạng trội không hoàn toàn à sai.

20 tháng 8 2018

Đáp án C

A.  Vợ máu A dị hợp, chồng máu B dị hợp và ngược lại. à IAIO x IBIO à tạo ra máu O à loại.

B.  Cả hai vợ chồng đều có nhóm máu B dị hợp à IBIO x IBIO à tạo ra máu O à loại.

C.  Vợ nhóm máu AB, chồng nhóm máu B hoặc ngược lại. IAIB x IBIO hoặc IBIB à không thể tạo ra con máu O à loại.

D. Vợ nhóm máu O, chồng nhóm máu A dị hợp hoặc ngược lại à IOIO x IAIO à IOIO à sinh con có máu O à loại.

30 tháng 1 2017

Chọn D.

Những biến đổi liên quan tới một hoặc một số cặp nucleotit, xảy ra tại một điểm nào đó của phân tử AND.

Đột biến gen là những biến đổi liên quan tới một hoặc một số cặp nucleotit, xảy ra tại một điểm nào đó của phân tử ADN ( định nghĩa SGK )

Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau: Phép lai 1: (P) XAXA × XaY.               Phép lai 2: (P) XaXa × XAY                 Phép lai 3: (P) Dd × Dd. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các phép lai trên đều tạo ra F1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2. Theo lí thuyết, trong 3 phép lai (P) có: I. 2 phép lai đều cho F2 có...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau:

Phép lai 1: (P) XAXA × XaY.               Phép lai 2: (P) XaXa × XAY                 Phép lai 3: (P) Dd × Dd.

Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các phép lai trên đều tạo ra F1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2. Theo lí thuyết, trong 3 phép lai (P) có:

I. 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới.

II. 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể mang kiểu hình lặn.

III. 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới.

IV. 2 phép lai đều cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
6 tháng 1 2017

- Có 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới là phép lai 2 và phép lai 3

→ phát biểu I đúng.

- Có 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể mang kiểu hình lặn là phép lai 1 và phép lai 3 → phát biểu II đúng.

- Có 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới là phép lai 1 → phát biểu III đúng.

- Phát biểu IV sai vì chỉ có phép lai cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình. Đó là phép lai 2.