trộn 250ml dd ZnCl2 0,25M với dd NaOH phản ứng vừa đủ. sau phản ứng lọc kết tủa nung đến khối lượng ko đổi được m gam chất gắn . a)viết PTHH xảy ra b) Tính m
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi số mol Fe, Mg trong A là a, b (mol)
=> 56a + 24b = 6,8 (1)
\(n_{CuSO_4}=0,4x\left(mol\right)\)
- TH1: Nếu B chứa Mg, Fe, Cu
=> C chỉ chứa MgSO4
Bảo toàn Mg: \(n_{MgSO_4}=n_{MgO}=\dfrac{6}{40}=0,15\left(mol\right)\)
\(Mg+CuSO_4\rightarrow MgSO_4+Cu\)
0,15<--0,15<------0,15--->0,15
\(B\left\{{}\begin{matrix}Mg:b-0,15\left(mol\right)\\Fe:a\left(mol\right)\\Cu:0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> 24(b-0,15) + 56a + 0,15.64 = 9,2
=> 56a + 24b = 3,2 (g) (Vô lí)
- TH2: Nếu B chứa Fe, Cu
PTHH: \(Mg+CuSO_4\rightarrow MgSO_4+Cu\)
b------->b---------->b----->b
\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
(0,4x-b)<-(0,4x-b)-->(0,4x-b)->(0,4x-b)
\(B\left\{{}\begin{matrix}Cu:0,4x\left(mol\right)\\Fe:a+b-0,4x\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> 56a + 56b + 3,2x = 9,2 (2)
Bảo toàn Mg: nMgO = b (mol)
Bảo toàn Fe: \(n_{Fe_2O_3}=0,2x-0,5b\left(mol\right)\)
=> mD = 32x - 40b = 6 (3)
(1)(2)(3) => a = 0,1 (mol); b = 0,05 (mol); x = 0,25
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,05.24}{6,8}.100\%=17,647\%\\\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{6,8}.100\%=82,353\%\end{matrix}\right.\)
- TH3: Nếu B chỉ chứa Cu
\(n_{Cu\left(B\right)}=\dfrac{9,2}{64}=0,14375\left(mol\right)\)
C chứa \(\left\{{}\begin{matrix}MgSO_4:b\left(mol\right)\\FeSO_4:a\left(mol\right)\\CuSO_4:0,4x-0,14375\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn S: a + b = 0,14375 (4)
(1)(4) => a = 0,1046875 (mol); b = 0,0390625 (mol)
Bảo toàn Mg: nMgO(D) = 0,0390625 (mol)
Bảo toàn Fe: \(n_{Fe_2O_3\left(D\right)}=0,05234375\left(mol\right)\)
Bảo toàn Cu: nCuO(D) = 0,4x - 0,14375 (mol)
=> mD = 0,0390625.40 + 0,05234375.160 + 80(0,4x-0,14375) = 6
=> x = 0,2363228125 (Thử lại --> Loại)
a)
Chất rắn không tan là Ag
mAg = 6,25 (g)
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,25<----------------------0,25
=> mZn = 0,25.65 = 16,25 (g)
\(\%m_{Zn}=\dfrac{16,25}{16,25+6,25}.100\%=72,22\%\Rightarrow\%m_{Ag}=100\%-72,22\%=27,78\%\)
a) \(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
6,25 gam chất rắn không tan là Ag không tham gia phản ứng => mAg = 6,25 (g)
PTHH: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,25<--------------------------0,25
=> mZn = 0,25.65 = 16,25 (g)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{16,25}{16,25+6,25}.100\%=72,22\%\\\%m_{Ag}=100\%-72,22\%=27,78\%\end{matrix}\right.\)
- Trích một ít các dd làm mẫu thử
- Cho các dd tác dụng với giấy quỳ tím:
+ QT chuyển đỏ: HNO3
+ QT chuyển xanh: Ca(OH)2
+ QT không chuyển màu: Na2SO4, KCl (1)
- Cho dd ở (1) tác dụng với dd BaCl2:
+ Không hiện tượng: KCl
+ Xuất hiện kết tủa trắng: Na2SO4
\(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
- Dán nhãn
- Trích mẫu thử
- Cho quỳ tím tác dụng với các mẫu thử:
+ QT hóa xanh: Ca(OH)2
+ QT hóa đỏ: HNO3
+ QT không đổi màu: KCl, Na2SO4
- Cho 2 mẫu thử chưa nhận biết được tác dụng với dd BaCl2
+ Có kết tủa trắng xuất hiện: Na2SO4
\(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2KCl\)
+ Không hiện tượng: KCl
- Dán nhãn
phân biệt các dung dịch không màu sau bằng phương pháp hóa học : KOH , Ba (OH)2 , H2SO4,NACl , BACl2
Trích mẫu thử, nhúng quỳ tím ẩm:
- quỳ tím chuyển xanh: KOH, Ba(OH)2 (1)
- quỳ tím chuyển đỏ: H2SO4
- quỳ không chuyển màu: NaCl, BaCl2 (2)
Cho 1 lượng H2SO4 vừa đủ vào (1):
- hiện tượng tạo kết tủa: \(Ba\left(OH\right)_2\)
PTHH: \(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)
- còn lại: \(KOH\)
PTHH: \(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
Cho 1 lượng H2SO4 vừa đủ vào (2):
- hiện tượng tạo kết tủa: \(BaCl_2\)
PTHH: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
- còn lại: NaCl.
PTHH: \(2NaCl+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2HCl\)
- Trích một ít các dd lấy làm mẫu thử
- Cho các mẫu thử tác dụng với quỳ tím:
+ Quỳ hóa xanh: KOH, Ba(OH)2 (1)
+ Quỳ hóa đỏ: H2SO4
+ Quỳ không đổi màu: NaCl, BaCl2 (2)
- Cho H2SO4 tác dụng với các mẫu thử (1):
+ Có kết tủa trắng xuất hiện: Ba(OH)2
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
+ Không hiện tượng: KOH
\(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
- Cho H2SO4 tác dụng với các mẫu thử (2):
+ Có kết tủa trắng xuất hiện: BaCl2
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
+ Không hiện tượng: NaCl
- Dán nhãn
CTHH: R2O3
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{294.20\%}{98}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: \(R_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow R_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
0,2<------0,6
=> \(M_{R_2O_3}=\dfrac{32}{0,2}=160\left(g/mol\right)\Rightarrow M_R=56\left(g/mol\right)\)
=> R là Fe
CTHH: Fe2O3
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{3,136}{22,4}=0,14\left(mol\right)\); \(n_{NaOH}=\dfrac{12,8}{40}=0,32\left(mol\right)\)
PTHH: \(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,32}{2}>\dfrac{0,14}{1}\) => NaOH dư, CO2 hết
PTHH: \(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
0,28<----0,14----->0,14
=> mNaOH(dư) = (0,32 - 0,28).40 = 1,6 (g)
b) \(m_{Na_2CO_3}=0,14.106=14,84\left(g\right)\)
a)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2<---0,4<-----0,2<---0,2
mZn = 0,2.65 = 13 (g)
mCu = 21,1 - 13 = 8,1 (g)
b) \(m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
c) Đề phải là (200ml dd HCl" chứ nhỉ ?
\(C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,4}{0,2}=2M\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2 0,2
\(Cu+HCl.ko.pứ\)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(\%_{m_{Zn}}=\dfrac{0,2.65.100}{21,1}=61,61\%\)
=> \(\%_{m_{Cu}}=100-61,61=38,39\%\)
\(m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\)200g = 0,2 kg => \(V_{ddHCl}\approx0,2\left(l\right)\)
=> \(CM_{dd.HCl.đã.dùng}=\dfrac{0,4}{0,2}=2M\)
có thể giải thích vì sao chọn A mà ko chọn đáp án còn lại ko ạ??
a)
\(ZnCl_2+2NaOH\rightarrow Zn\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\) (1)
\(Zn\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}ZnO+H_2O\) (2)
b)
\(n_{ZnCl_2}=0,25.0,25=0,0625\left(mol\right)\)
Theo PTHH (1), (2): \(n_{ZnO}=n_{ZnCl_2}=0,0625\left(mol\right)\)
=> m = 0,0625.81 = 5,0625 (g)