Cho 20g MgO phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCL 10% 𝙖) Tính khối lượng dung dịch HCL đã dùng 𝙗) Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{SO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH :
\(SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\)
0,15 0,15 0,15 0,15
\(a,V_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,15}{2}=0,075\left(l\right)\)
\(b,C_{M\left(CaSO_3\right)}=\dfrac{0,15}{0,075}=2\left(M\right)\)
CaSO3 kết tủa nên sau pư dd thu được chỉ còn nước thôi nhé.
\(n_{P_2O_5}=\dfrac{28,4}{142}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH :
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
0,2 0,6 0,4
\(C_{M\left(H_3PO_4\right)}=\dfrac{0,4}{0,3}=\dfrac{4}{3}\left(M\right)\)
Ta có: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,5.1=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{KOH}=0,5.2=1\left(mol\right)\)
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{39,4}{197}=0,2\left(mol\right)\)
TH1: Kết tủa chưa bị hòa tan.
PT: \(CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
_____0,2_________________0,2 (mol)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
TH2: Kết tủa đã bị hòa tan 1 phần.
PT: \(CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
_____0,5______0,5________0,5 (mol)
\(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
0,5________1________0,5 (mol)
\(CO_2+H_2O+K_2CO_3\rightarrow2KHCO_3\)
0,5_____________0,5 (mol)
\(CO_2+BaCO_3+H_2O\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2\)
0,3________0,3 (mol)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=\left(0,5+0,5+0,5+0,3\right).22,4=40,32\left(l\right)\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,5.1=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{KOH}=2.0,5=1\left(mol\right)\)
\(n_{Ba_2CO_3}=\dfrac{39,4}{137}\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
39,4/137 39,4/137 39,4/137
Ba(OH)2 dư nên không phản ứng tiếp .
\(2KOH+CO_2\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
1 0,5
\(V_{CO_2}=\left(\dfrac{197}{685}+0,5\right).22,4\approx17,64\left(l\right)\)
\(n_{K_2O}=\dfrac{11,28}{94}=0,12\left(mol\right)\)
PTHH :
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
0,12 0,24
\(m_{KOH}=0,24.56=13,44\left(g\right)\)
\(m_{ddKOH}=11,28+100=111,28\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{13,44}{111,28}.100\%\approx12,08\%\)
Chào em!
Nguyên tử có 3 loại hạt cơ bản:
+ Vỏ nguyên tử có các hạt electron sắp xếp thành nhiều lớp (e), những hạt này mang điện tích âm.
+ Hạt nhân nguyên tử có các hạt proton(p) mang điện tích dương và các hạt notron (n) không mang điện tích.
Nguyên tử trung hoà về điện: P=E=Z
Sửa đề: Tổng số hạt mang điện tích gấp đôi số hạt không mang điện tích
\(a,2P=2N\Leftrightarrow P=N=E\\ Mà:P+N+E=36\\ \Leftrightarrow3P=36\Leftrightarrow P=E=N=Z=12\)
\(b,m=0,16605.10^{-23}.A=0,16605.10^{-23}.\left(P+N\right)\\ =0,16605.10^{-23}.\left(12+12\right)=3,9852.10^{-23}\left(g\right)\)
\(c,Cấu.hình.e\left(Z=12\right):1s^22s^22p^63s^2\\ Số.lớp.e:3\\ Số.e.lớp.ngoài.cùng:2\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,32\left(mol\right)\)
\(n_{KOH}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH :
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,1 0,32 0,1
Ca(OH)2 dư nên tính theo CaCO3
\(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
0,3 0,6
\(V_{CO_2}=\left(0,1+0,3\right).22,4=8,96\left(l\right)\)
a, Ta có: P = E (Do nguyên tử trung hòa về điện.)
- Trong MX2, M chiếm 46,67% về khối lượng.
\(\Rightarrow\dfrac{2P_M+N_M}{2P_M+N_M+2.2P_X+2N_X}=0,4667\left(1\right)\)
- Trong hạt nhân M, số n nhiều hơn số p là 4 hạt.
⇒ NM - PM = 4 (2)
- Trong hạt nhân X, số n bằng số p.
⇒ NX = PX (3)
- Tổng số p trong MX2 là 58.
⇒ PM + 2PX = 58 (4)
Từ (1), (2), (3) và (4) \(\left\{{}\begin{matrix}P_M=26\\N_M=30\\P_X=16\\N_X=16\end{matrix}\right.\)
⇒ AM = 26 + 30 = 56
AX = 16 + 16 = 32
b, M là Fe, X là S.
Vậy: CTPT cần tìm là FeS2.
\(a/n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,2.1=0,2mol\\ n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{9,36}{78}=0,12mol\\ Al_2\left(SO_4\right)_3+6KOH\rightarrow2Al\left(OH\right)_3+3K_2SO_4\\ \Rightarrow\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,12}{2}\Rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3.dư\\ n_{KOH}=0,12:2.6=0,36mol\\ V_{KOH}=\dfrac{0,36}{1,2}=0,3l\)
\(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=1.0,2=0,2\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Al_2\left(SO_4\right)_3+6KOH\rightarrow2Al\left(OH\right)_3\downarrow+3K_2SO_4\)
0,2 0,36 0,12
\(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,12}{2}\) --> Tính theo Al(OH)3
\(n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{9,36}{78}=0,12\left(mol\right)\)
\(a,V_{KOH}=\dfrac{0,36}{1,2}=0,3\left(l\right)\)
b,
a, Ta có: P = E (Do nguyên tử trung hòa về điện)
- Tổng số hạt p, n, e trong A là 214.
⇒ 4.2PM + 4NM + 3.2PX + 3NX = 214 (1)
- Tổng số hạt p, n, e của [M]4 nhiều hơn so với [X]3 trong A là 106.
⇒ 4.2PM + 4NM - 3.2PX - 3NX = 106 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}2P_M+N_M=40\\2P_X+N_X=18\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}N_M=40-2P_M\\N_X=18-2P_X\end{matrix}\right.\)
Luôn có: \(1\le\dfrac{N}{P}\le1,5\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}P_M\le40-2P_M\le1,5P_M\\P_X\le18-2P_X\le1,5P_X\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}11,4\le P_M\le13,3\\5,1\le P_X\le6\end{matrix}\right.\)
⇒ PM = 12 (Mg) hoặc PM = 13 (Al)
PX = 6 (C)
Mà: A có CTHH dạng M4X3 nên A là Al4C3.
b, Al: 1s22s22p63s23p1
C: 1s22s22p2
Ta có: \(n_{MgO}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\)
PT: \(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
_____0,5______1______0,5 (mol)
a, \(m_{HCl}=1.36,5=36,5\left(g\right)\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{36,5}{10\%}=365\left(g\right)\)
b, Ta có: m dd sau pư = 20 + 365 = 385 (g)
\(\Rightarrow C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,5.95}{385}.100\%\approx12,34\%\)
\(n_{MgO}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH :
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
0,25 0,5 0,25 0,25
\(a,m_{ddHCl}\dfrac{\left(0,5.36,5\right).100}{10}=182,5\left(g\right)\)
\(b,m_{MgCl_2}=0,25.95=23,75\left(g\right)\)
\(m_{ddMgCl_2}=20+182,5=202,5\left(g\right)\)
\(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{23,75}{202,5}.100\%=11,73\left(\%\right)\)