Trong các hàm số sau, hàm số nào là hàm số bậc nhất? Đối với những hàm số bậc nhất đó, xác định a, b lần lượt là hệ số của x, hệ số tự do.
a) \(y = - 3{\rm{x + 6}}\)
b) \(y = - x + 4\)
c) \(y = \dfrac{3}{x} + 2\)
d) \(y = 2\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Số tiền người bán thu được được sau khi bán 2kg thanh long là: 32 000 . 2 = 64 000 (đồng)
Số tiền người bán thu được sau khi bán 3 kg thanh long là: 32 000 . 3 = 96 000 (đồng)
b) Gọi y (đồng) là số tiền người bán thu được khi bán x (kg) thanh long. Khi đó: y = 32 000 . x (đồng)
Vậy với mỗi giá trị của x, ta xác định được một giá trị tương ứng của y.
Quãng đường AB dài 160 km
Thời gian ô tô đi từ A đến B hết x (giờ)
Thời gian ô tô đi từ B về A hết x – 1 (giờ)
a) Tốc độ của xe ô tô khi chạy từ A đến B là: \(\dfrac{{160}}{x}\) (km/h)
b) Tốc độ của xe ô tô khi chạy từ B về A là: \(\dfrac{{160}}{{x - 1}}\) (km/h)
c) Tỉ số của tốc độ xe ô tô khi chạy từ A đến B và tốc độ xe ô tô khi chạy từ B về A là: \(\dfrac{{160}}{x}:\dfrac{{160}}{{x - 1}} = \dfrac{{x - 1}}{x}\)
a:
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
\(\left(x+2y\right)\cdot3z=3xz+6yz\left(cm^2\right)\)
Diện tích 1 mặt là:
\(x\cdot2y=2xy\left(cm^2\right)\)
Tổng diện tích các mặt của hình hộp chữ nhật có 3 kích thước là x cm; 2y cm; 3z cm là:
\(3xz+6yz+2\cdot2xy=3xz+6yz+4xy\left(cm^2\right)\)
b: Thay x=6;y=2;z=3 vào 3xz+6yz+4xy, ta được:
\(3\cdot6\cdot3+6\cdot2\cdot3+4\cdot6\cdot2=54+36+48=138\left(cm^2\right)\)
a) Hình hộp chữ nhật có ba kích thước lần lượt là x (cm), 2y (cm), 3z (cm). Khi đó:
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là:
(x + 2y).3z = 3xz + 6yz (cm2).
Diện tích hai đáy của hình hộp chữ nhật đó là:
2 . x . 2y = 4xy (cm2).
Tổng diện tích các mặt của hình hộp chữ nhật là:
4xy + 3xz + 6yz (cm2).
Vậy đa thức S biểu thị tổng diện tích các mặt của hình hộp chữ nhật đã cho là:
S = 4xy + 3xz + 6yz (cm2).
b) Giá trị của S tại x = 6; y = 2; z = 3 là:
4 . 6 . 2 + 3 . 6 . 3 + 6 . 2 . 3 = 48 + 54 + 36 = 138.
Tổng số tấn hàng xí nghiệp làm được theo kế hoạch là: 120 (tấn hàng)
Tổng số tấn hàng xí nghiệp làm được thực tế là: 120 + 5 = 125 (tấn hàng)
Tổng số ngày làm theo dự định là: x (ngày)
Tổng số ngày làm được thực tế là: x – 1 (ngày)
a) Số tấn hàng xí nghiệp làm được trong 1 ngày theo dự định là: \(\dfrac{{120}}{x}\) (tấn hàng)
b) Số tấn hàng xí nghiệp làm được trong 1 ngày thực tế là: \(\dfrac{{125}}{{x - 1}}\) (tấn hàng)
c) Tỉ số của số tấn hàng xí nghiệp làm trong 1 ngày trên thực tế và số tấn hàng xí nghiệp làm trong 1 ngày theo dự định là: \(\dfrac{{125}}{{x - 1}}:\dfrac{{120}}{x} = \dfrac{{25{\rm{x}}}}{{24\left( {x - 1} \right)}}\)
\(\begin{array}{l}a) A = \left( {\frac{1}{{x - 1}} + \frac{1}{{x + 1}}} \right)\left( {x - \frac{1}{x}} \right)\\ = \left( {\frac{{x + 1 + x - 1}}{{{x^2} - 1}}} \right).\left( {\frac{{{x^2} - 1}}{x}} \right)\\ = \frac{{2x}}{{{x^2} - 1}}.\frac{{{x^2} - 1}}{x} = \frac{{2x.\left( {{x^2} - 1} \right)}}{{x\left( {{x^2} - 1} \right)}} = 2\end{array}\)
Vậy A = 2 không phụ thuộc vào giá trị của các biến
\(\begin{array}{l}b) B = \left( {\dfrac{x}{{xy - {y^2}}} + \dfrac{{2{\rm{x}} - y}}{{xy - {x^2}}}} \right).\dfrac{{{x^2}y - x{y^2}}}{{{{\left( {x - y} \right)}^2}}}\\= \dfrac{x}{{y\left( {x - y} \right)}}.\dfrac{{{x^2}y - x{y^2}}}{{{{\left( {x - y} \right)}^2}}} + \dfrac{{2{\rm{x}} - y}}{{x\left( {y - x} \right)}}.\dfrac{{{x^2}y - x{y^2}}}{{{{\left( {x - y} \right)}^2}}}\\= \dfrac{x}{{y\left( {x - y} \right)}}.\dfrac{{xy\left( {x - y} \right)}}{{{{\left( {x - y} \right)}^2}}} + \dfrac{{2{\rm{x}} - y}}{{ - x\left( {x - y} \right)}}.\dfrac{{xy\left( {x - y} \right)}}{{{{\left( {x - y} \right)}^2}}}\\= \dfrac{{{x^2}}}{{{{\left( {x - y} \right)}^2}}} - \dfrac{{\left( {2{\rm{x}} - y} \right)y}}{{{{\left( {x - y} \right)}^2}}}\\= \dfrac{{{x^2} - \left( {2{\rm{x}} - y} \right)y}}{{{{\left( {x - y} \right)}^2}}} = \dfrac{{{x^2} - 2{\rm{x}}y + {y^2}}}{{{{\left( {x - y} \right)}^2}}} = \dfrac{{{{\left( {x - y} \right)}^2}}}{{{{\left( {x - y} \right)}^2}}} = 1\end{array}\)
Vậy B = 1 không phụ thuộc vào giá trị của biến x
a: ĐKXĐ: \(x\notin\left\{0;1;-1\right\}\)
\(A=\left(\dfrac{1}{x-1}+\dfrac{1}{x+1}\right)\cdot\left(x-\dfrac{1}{x}\right)\)
\(=\dfrac{x+1+x-1}{\left(x-1\right)\left(x+1\right)}\cdot\dfrac{x^2-1}{x}\)
\(=\dfrac{2x}{x^2-1}\cdot\dfrac{x^2-1}{x}=\dfrac{2x}{x}=2\)
b: ĐKXĐ: \(\left\{{}\begin{matrix}x\ne y\\x\ne0\\y\ne0\end{matrix}\right.\)
\(B=\left(\dfrac{x}{xy-y^2}+\dfrac{2x-y}{xy-x^2}\right)\cdot\dfrac{x^2y-xy^2}{\left(x-y\right)^2}\)
\(=\left(\dfrac{x}{y\left(x-y\right)}-\dfrac{2x-y}{x\left(x-y\right)}\right)\cdot\dfrac{xy\left(x-y\right)}{\left(x-y\right)^2}\)
\(=\left(\dfrac{x^2-y\left(2x-y\right)}{xy\left(x-y\right)}\right)\cdot\dfrac{xy}{x-y}\)
\(=\dfrac{x^2-2xy+y^2}{xy\left(x-y\right)^2}\cdot xy=\dfrac{\left(x-y\right)^2}{\left(x-y\right)^2}=1\)
\(\begin{array}{l}a)\dfrac{{{x^2} - 49}}{{{x^2} + 5}}.\left( {\dfrac{{{x^2} + 5}}{{x - 7}} - \dfrac{{{x^2} + 5}}{{x + 7}}} \right)\\ = \dfrac{{\left( {x - 7} \right)\left( {x + 7} \right)}}{{{x^2} + 5}}.\dfrac{{{x^2} + 5}}{{x - 7}} - \dfrac{{\left( {x - 7} \right)\left( {x + 7} \right)}}{{{x^2} + 5}}.\dfrac{{{x^2} + 5}}{{x + 7}}\\ = x + 7 - \left( {x - 7} \right) = 14\end{array}\)
\(\begin{array}{l}b)\dfrac{{19{\rm{x}} + 8}}{{x + 1975}}.\dfrac{{2000 - x}}{{x + 1945}} + \dfrac{{19{\rm{x}} + 8}}{{x + 1975}}.\dfrac{{2{\rm{x}} - 25}}{{x + 1945}}\\ = \dfrac{{19{\rm{x}} + 8}}{{x + 1975}}.\left( {\dfrac{{2000 - x}}{{x + 1945}} + \dfrac{{2{\rm{x}} - 25}}{{x + 1945}}} \right)\\ = \dfrac{{19{\rm{x}} + 8}}{{x + 1975}}.\dfrac{{2000 - x + 2{\rm{x}} - 25}}{{x + 1945}}\\ = \dfrac{{19{\rm{x}} + 8}}{{x + 1975}}.\dfrac{{x + 1975}}{{x + 1945}} = \dfrac{{19{\rm{x}} + 8}}{{x + 1945}}\end{array}\)
\(a)\dfrac{{20{\rm{x}}}}{{3{y^2}}}:\left( { - \dfrac{{15{{\rm{x}}^2}}}{{6y}}} \right) = \dfrac{{20{\rm{x}}}}{{3{y^2}}}.\left( { - \dfrac{{6y}}{{15{{\rm{x}}^2}}}} \right) = \dfrac{{20{\rm{x}}.\left( { - 6y} \right)}}{{3{y^2}.15{{\rm{x}}^2}}} = \dfrac{{ - 8}}{{3{\rm{x}}y}}\)
\(b)\dfrac{{9{{\rm{x}}^2} - {y^2}}}{{x + y}}:\dfrac{{3{\rm{x}} + y}}{{2{\rm{x}} + 2y}} = \dfrac{{\left( {3{\rm{x}} - y} \right)\left( {3{\rm{x}} + y} \right)}}{{x + y}}.\dfrac{{2{\rm{x}} + 2y}}{{3{\rm{x}} + y}} = \dfrac{{\left( {3{\rm{x}} - y} \right)\left( {3{\rm{x}} + y} \right).2.\left( {x + y} \right)}}{{(x + y).\left( {3{\rm{x}} + y} \right)}} = 2\left( {3{\rm{x}} - y} \right)\)
\(\begin{array}{l}c)\dfrac{{{x^3} + {y^3}}}{{y - x}}:\dfrac{{{x^2} - xy + {y^2}}}{{{x^2} - 2{\rm{x}}y + {y^2}}} = \dfrac{{\left( {x + y} \right)\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right)}}{{y - x}}.\dfrac{{{x^2} - 2{\rm{x}}y + {y^2}}}{{{x^2} - xy + {y^2}}}\\ = \dfrac{{\left( {x + y} \right)\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right).{{\left( {x - y} \right)}^2}}}{{ - (x - y)\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right)}} = \left( {x + y} \right)\left( {y - x} \right) = {{y^2} - {x^2}} \end{array}\)
\(d)\dfrac{{9 - {x^2}}}{x}:\left( {x - 3} \right) = \dfrac{{\left( {3 - x} \right)\left( {3 + x} \right)}}{x}.\dfrac{1}{{x - 3}} = \dfrac{{ - \left( {x - 3} \right)\left( {3 + x} \right)}}{{x.\left( {x - 3} \right)}} = \dfrac{{ - \left( {3 + x} \right)}}{x}.\)
\(a)\dfrac{{3{\rm{x}} + 6}}{{4{\rm{x}} - 8}}.\dfrac{{2{\rm{x}} - 4}}{{x + 2}} = \dfrac{{3\left( {x + 2} \right).2\left( {x - 2} \right)}}{{4.\left( {x - 2} \right).\left( {x + 2} \right)}} = \dfrac{3}{2}\)
\(b)\dfrac{{{x^2} - 36}}{{2{\rm{x}} + 10}}.\dfrac{{x + 5}}{{6 - x}} = \dfrac{{\left( {x - 6} \right)\left( {x + 6} \right)\left( {x + 5} \right)}}{{2\left( {x + 5} \right).\left( { - 1} \right)\left( {x - 6} \right)}} = \dfrac{{x + 6}}{{ - 2}} = \dfrac{{-x- 6}}{{ 2}}\)
\(c)\dfrac{{1 - {y^3}}}{{y + 1}}.\dfrac{{5y + 5}}{{{y^2} + y + 1}} = \dfrac{{\left( {1 - y} \right)\left( {1 + y + {y^2}} \right).5\left( {y + 1} \right)}}{{\left( {y + 1} \right).\left( {{y^2} + y + 1} \right)}} = 5\left( {1 - y} \right)\)
\(d)\dfrac{{x + 2y}}{{4{{\rm{x}}^2} - 4{\rm{x}}y + {y^2}}}.\left( {2{\rm{x}} - y} \right) = \dfrac{{\left( {x + 2y} \right).\left( {2{\rm{x}} - y} \right)}}{{{{\left( {2{\rm{x}} - y} \right)}^2}}} = \dfrac{{x + 2y}}{{2{\rm{x}} - y}}\)
\(\begin{array}{l}a)\dfrac{{x + y}}{{y - x}}:\dfrac{{{x^2} + xy}}{{3{{\rm{x}}^2} - 3{y^2}}} = \dfrac{{x + y}}{{y - x}}.\dfrac{{3{{\rm{x}}^2} - 3{y^2}}}{{{x^2} + xy}}\\ = \dfrac{{\left( {x + y} \right).3\left( {{x^2} - {y^2}} \right)}}{{\left( {y - x} \right).x.\left( {x + y} \right)}}\\ = \dfrac{{\left( {x + y} \right).3\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right)}}{{ - \left( {x - y} \right).x.\left( {x + y} \right)}} = \dfrac{{ - 3\left( {x + y} \right)}}{x}\end{array}\)
\(\begin{array}{l}b)\dfrac{{{x^3} + {y^3}}}{{x - y}}:\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right)\\ = \dfrac{{\left( {x + y} \right)\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right)}}{{x - y}}.\dfrac{1}{{{x^2} - xy + {y^2}}} = \dfrac{{x + y}}{{x - y}}\end{array}\)
a) Hàm số \(y = - 3{\rm{x + 6}}\)là hàm số bậc nhất và có a = -3; b = 6
b) Hàm số \(y = - x + 4\) là hàm số bậc nhất và có a = -1; b = 4
c) Hàm số \(y = \dfrac{3}{x} + 2\) không phải là hàm số bậc nhất
d) Hàm số \(y = 2\) không phải là hàm số bậc nhất