K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 1 2021

A. should

18 tháng 1 2021

1. In some areas, when you meet old people , you ________ take off your hat to greet them and show your respect.

A. should                      B. shouldn't             C. don't have to         D. have to

Dịch nghĩa : Tại một số nơi, khi bạn gặp người già, bạn nên bỏ mũ của bạn để chào đón họ và thể hiện sự tôn trọng của mình

 
18 tháng 1 2021

D

18 tháng 1 2021

1. The prince was__     D.generous____- he always gave things to other people.

A. hansome                  B. thoughtful             C. humble              D.generous

17 tháng 1 2021

 

1. Tam feels sympathy for people who are suffering. She is _____.

A generous         B. compassionate        C. interesting       D. loyal

=> Tam cảm thấy thương xót cho những người khốn khổ. Cô ấy là người đầy lòng thương.

 

17 tháng 1 2021

ns ro tl giups mk

BT. 

1. She is bad and a always wants to hurt people . She is _______.

A. evil                           B. harmful                         C. moral                    D. kind

 

17 tháng 1 2021

1. She is bad and a always wants to hurt people . She is _______.

A. evil (xấu xa, ác quỷ)                          B. harmful (có hại)                         C. moral (thích hợp)                   D. kind (hiền lành)

17 tháng 1 2021

1: When the bus arrived, we missed it because we were talking.

2: You mustn't press this button because it is very dangerous. 

17 tháng 1 2021

ok thank kiu bn iuhehe

18 tháng 1 2021

có, mình nè ha

16 tháng 1 2021

1. It's evidence that this ocean is clean and environmentally pollution .

 
V
violet
Giáo viên
16 tháng 1 2021

Chào em, em tham khảo nhé!

It's evident that this ocean is clean and environmentally unpolluted.

Có các lý do sau đây để chúng ta chọn từ unpolluted. Thứ nhất, em để ý rằng từ environmentally là 1 trạng từ. Sau trạng từ chỉ có thể là 1 động từ hoặc 1 tính từ để trạng từ bổ nghĩa cho động từ/trạng từ đó.

Thứ hai, em để ý rằng clean là 1 từ mang nghĩa tích cực, và đằng sau clean có từ and, vậy nó báo hiệu rằng từ đằng sau cũng phải mang nghĩa tích cực giống với nghĩa của clean. 

Kết hợp 2 lý do đó lại thì đáp án của câu này là unpolluted.

Tạm dịch: Đó là bằng chứng cho thấy đại dương này sạch và không bị ô nhiễm môi trường.

Chúc em học tốt và có những trải nghiệm tuyệt vời tại hoc24.vn!

16 tháng 1 2021

The amount of plastic in the ocean will increase if we don't take action now

Cấu trúc if 1 

 
16 tháng 1 2021

Tet holiday is the most important celebration for Vietnamese people. Tet is a festival which happens in late January or early February. In my hometown, to prepare for tet, people spend a few days cleaning or decorating their houses.  They want everything in their houses must be cleaned to get the good in new year and get rid off the bad luck in the old year. They often go to the market to buy watermelon seeds, candies, jam...and cook traditional food. They also buy marigolds, peach blossoms which are traditional flowers on Tet holiday. During Tet,children wear new clothes and receive lucky money from the older after giving to them greeting Tet. Tet is a time for family member to have special meals with special food such as sticky rice cake, boiled chickens, spring rolls, Banh Tet...During the time of Tet, the streets are very crowded and noisy because of streams of people.They spend time visiting their relatives, their friends..Some people go to pagoda to pray for happiness in the new year.

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

I am going to prepare for tet, clean and decorate my house, enjoy the time beside my family and visit my relatives.

 

Tet is a traditional holiday of Vietnam. Before Tet Holiday,I buy some new clothes, decorate and clean your house. The meaning of Tet is ending old year and welcome a new year. At Tet, I will go to the Pagoda with my mum to wish the happiness for my family. On Tet holiday, people have many recreational activities. Young persons take part in the traditional games such as: tug of war, cooking rice, cock fighting, watching lion dance. It's very interesting! At midnigt, I will watch firework with my family and then get lucky money from my relative. However, I will play cards all night with some my friend and talk together. I think I will have an inresting years

15 tháng 1 2021
1. Dùng “it” dể chỉ khoảng cách

Chúng ta có thể sử dụng “it” ở vị trí chủ ngữ để chỉ khoảng cách.

Ex: It is about 300 metres from my house to the bus stop.

Từ nhà tôi đến trạm xe buýt khoảng 300m.

2. Cách dùng used to - The use of used to

Chúng ta sử dụng used to (đã từng) khi nói về thói quen trong quá khứ nhưng nay không còn nữa.

Ex: When I was a child, I used to go to Suoi Tien.

Khi còn nhỏ, tôi đã từng đi Suối Tiên.

a. Cách thành lập Used to

Thể khẳng định (Affirmative form)

S + used to + V (bare inf)

Ex: I used to live in Hue. Tôi đã từng sống ở Huế.

(nhưng giờ không còn ở đó nữa)

Thể phủ định (Negative form)

S + didn’t + use to + V (bare inf)

Ex: My father didn’t use to smoke cigarette.

Bố tôi trước đây không hút thuốc (nhưng bây giờ bắt đầu hút thuốc).

Thể nghi vấn (Interrogative form)

Did + S + use to + V (bare inf)?

Ex: Did you use to work in the post office?

Có phải trước đây anh đã từng làm việc ở bưu điện không?

Lưu ý (Note);

Ngoài việc sử dụng used to để nói về thói quen trong quá khứ, chúng ta còn sử dụng would.

Used to: đã từng, thường, vốn

would: thường

Ex: When Tham was a child, she would go fishing on Sunday.

Khi Thắm còn nhỏ, cô ấy thường đi câu cá vào Chủ nhật.

Would và used to không được dùng để đề cập đến sự việc nào đó đã xảy ra bao nhiêu lần hoặc mất khoảng bao lâu thời gian. Khi muốn đề cập đến sự việc xảy ra bao nhiêu lần trong quá khứ, chúng ta phải dùng thì quá khứ đơn.

Ex: We lived in Japan for seven years.

Chúng tôi đã sống ở Nhật được bảy năm.

When I was a child, I went to Bangkok three times.

Khi còn nhỏ, tôi đã đến Băng Cốc ba lần.

Chúng ta cũng cần phải phân biệt rõ giữa used to + bare infinitive và to be + used to + V-ing.

 Used to + bare inf (đã từng) chỉ thói quen trong quá khứ.

Ex: When I was a child, I used to go to Dam Sen Park.

Khi còn nhỏ, tôi thường đi công viên Đầm Sen.

• To be + used to + V-ing (trở nên quen với) chỉ thói quen hoặc việc thường xảy ra ở hiện tại.

Ex: I am used to listening to music every evening.

Tôi quen với việc nghe nhạc mỗi tối.