K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 4 2017

Nhận xét:

- Nhìn chung sản lượng nông sản tăng. Tuy nhiên, một số nông sản (lương thực, bông, mía) có sản lượng năm 2000 giảm so với năm 1995 (do biến động thất thường của thời tiết)

- Một số nông sản có sản lượng đứng đầu thế giới (lương thực, bông, lạc, thịt lợn, thịt cừu).

28 tháng 5 2018

Nhìn chung từ năm 1985 đến năm 2004, tỉ trọng GDP của Trung Quốc đóng góp vào GDP của thế giới tăng từ 1,93% năm 1985 lên 4,03% năm 2004, tăng đều.

Trung Quốc ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế thế giới.

19 tháng 3 2019

- Sản lượng của các sản phẩm công nghiệp đều tăng rất nhanh.

- So với năm 1985, đến năm 2004, than tăng 1,7 lần, điện tăng 5,6 lần, thép tăng 68,2 lần, xi măng tăng 6,6 lần, phân đạm tăng gần 2,2 lần.

4 tháng 12 2018

- Có nhiều tài nguyên khoáng sản (than, dầu mỏ, khí tự nhiên, quặng sắt, kim loại màu quý hiếm,...).

- Dân số đông, vừa cung cấp nguồn lao động dồi dào, vừa là thị trường tiêu thụ rộng lớn hàng tiêu dùng.

- Có nhiều chính sách và biện pháp tích cực để phát triển công nghiệp địa phương, sản xuất mặt hàng tiêu dùng.

23 tháng 11 2018

- Nhận xét sự phân bố:

      + Luyện kim đen: khu vực Đông Bắc.

      + Luyện kim màu: khu vực Đông Bắc và giữa Trung Quốc.

      + Điện tử, viễn thông: các thành phố lớn ở giữa và đông nam Trung Quốc.

      + Cơ khí: khắp các thành phố ở miền Đông.

      + Chế tạo máy bay: Trùng Khánh, Thượng Hải, Thẩm Dương.

      + Sản xuất ô tô: Bắc Kinh và Nam Kinh.

      + Đóng tàu biển: ở khu vực ven biển.

      + Hóa chất: Cáp Nhĩ Tân, Thành Đô.

      + Hóa dầu: ở khu vực ven biển (Thiên Tân, Thượng Hải, Hồng Kông).

      + Dệt may: phân bố rộng khắp ở nhiều nơi phía Đông.

- Phân tích:

      + Sự phân bố gắn với vùng nguyên, nhiên liệu (luyện kim đen, hóa dầu), gắn với thị trường tiêu thụ (dệt may), gắn với các trung tâm có nguồn lao động chất lượng cao (điện tử, viễn thông), gắn với nơi có điều kiện sản xuất đặc thù (đóng tàu biển, chế tạo máy bay), gắn với nguồn năng lượng dồi dào và rẻ tiền (luyện kim màu,...).

      + Các nhân tố tác động đến sự phân bố công nghiệp Trung Quốc bao gồm cả tự nhiên (địa hình, tài nguyên khoáng sản, ...), lẫn kinh tế - xã hội (dân cư và nguồn lao động, cơ sở hạ tầng, đường lôi chính sách, thị trường,..)

23 tháng 8 2017

Biểu đồ

Để học tốt Địa Lý 11 | Giải bài tập Địa Lý 11

- Tính mức chi tiêu bình quân của mỗi lượt khách du lịch

CHI TIÊU BÌNH QUÂN MỖI LƯỢT KHÁCH DU LỊCH (USD/LƯỢT KHÁCH)

Khu vực Đông Á Đông Nam Á Tây Nam Á
Mức chi tiêu 1050 477,2 445

- So sánh về số khách và chi tiêu của khách

      + Khu vực Đông Nam Á có số khách du lịch đến thấp nhất với 38,468 triệu lượt người, khách đến Tây Nam Á đạt 41,394 triệu lượt khách đến Đông Á 67,230 triệu lượt. Nếu xem số khách đến Đông Nam Á là 100%, thì số khách đến Tây Nam Á đạt 107,6% và số khách đến Đông Á đạt 174,6%

      + Khu vực Đông Nam Á có mức chi tiêu bình quân 477,2 USD/khách; mức chi tiêu của khách ở Tây Nam Á kém hơn với 445 USD/khách; mức chỉ tiêu của khách đến Đông Á khá hơn, 1050 USD/khách. Nếu xem mức chỉ tiêu của một lượt khách đến Đông Nam Á là 100%, thì ở Tây Nam Á đạt 93,3% và ở Đông Á đạt 220%.

29 tháng 10 2019

a) Đặc điểm về tự nhiên

- Diện tích đứng thứ sáu thế giới.

- Địa hình có độ cao trung bình thấp (chỉ có 2% đất đai là cao hơn 1000m) và chia ra làm 3 khu vực chính: cao nguyên miền Tây, vùng đất thấp nội địa, vùng đất cao và núi miền Đông.

- Khí hậu phân hoá mạnh. Từ bắc xuống nam, khí hậu thay đổi từ nhiệt đới đến cận nhiệt và ôn đới.

- Cảnh quan đa dạng (dãy Trường Sơn ở miền Đông, một số cảnh quan trong các hoang mạc ở vùng nội địa, dải San hô ngầm vĩ đại ở bờ biển Đông Bắc...), hấp dẫn.

- Giàu khoáng sản: than, sắt, kim cương, dầu khí, chì, thiếc, đồng, man gan, u-ra-ni-um...

- Có nhiều loài động, thực vật bản địa quý hiếm. Hơn 5% diện tích đất đai được dành để bảo tồn thiên nhiên, trong đó có 11 khu di sản thế giới, 500 công viên quốc gia.

b) Dân cư, xã hội

- Ra đời năm 1901, Ô-xtrây-li-a là nhà nước liên bang, một quốc gia độc lập trong Khôi Liên hiệp Anh.

- Có 151 tộc người.

- Quốc gia đa dân tộc, đa tôn giáo, đa văn hoá và đang phát triển các mối quan hệ với khu vực châu Á - Thái Bình Dương.

- Dân cư phân bố không đều. Vùng nội địa có mật độ thấp. Dải đồng bằng ven biển phía đông và tây nam tập trung 90% dân sô'.

- Mức độ đô thị hoá vào loại cao nhất thế giới, 85% dân cư sống ở thành thị.

- Tỉ lệ gia tăng dân số 1,4%, chủ yếu do nhập cư.

- Quan tâm phát triển nguồn nhân lực có chất lượng cao, là quốc gia tiên tiến về khoa học và kĩ thuật.

- Chính phủ đầu tư vào khoa học, giáo dục, đào tạo nghề và phát triển công nghệ thông tin.

15 tháng 5 2018

Biểu đồ hình 11.9 cho thấy, cán cân thương mại trong giai đoạn 1990 - 2004 của một số nước Đồng Nam Á có sự chênh lệch lớn:

- Xin-ga-po: năm 1990, cán cân thương mại âm (nhập siêu). Năm 2000 và 2004, cán cân thương mại đạt giá trị dương (xuất siêu). Năm 2004, cán cân thương mại lớn hơn năm 2000.

- Thái Lan: năm 1990 cán cân thương, mại âm (nhập siêu). Năm 2000 và 2004, cán cân thương mại dương (xuất siêu), nhưng giá trị xuất siêu không lớn.

- Việt Nam: năm 1990, giá trị xuất nhập, nhập khẩu không đáng kể. Năm 2000 và 2004, giá trị xuất, nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất trong nhóm, nhưng cán cân thương mại luôn ở tình trạng xuất siêu, mặc dù năm 2000, xuất và nhập khẩu có xu hướng cân bằng.

- Mi-an-ma: năm 1990 và 2004, cán cân thương mại tuy dương, nhưng tốc độ tăng trưởng chậm, giá trị xuất nhập khẩu quá nhỏ bé.

1 tháng 1 2017

  Dân cư:

      - Phân bố không đồng đều, mật độ thấp ở nội địa và mật độ cao ở vùng ven biển Đông Nam và Tây Nam.

      - Mức độ đô thị hóa cao nhất thế giới

   Xã hội:

      - Là nhà nước liên bang.

      - Quốc gia đa dân tộc, đa tôn giáo, đa văn hóa.

30 tháng 12 2017

Đông Ti-mo.