K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 3

Tiềm Năng Phát Triển của Ngành Du Lịch Biển ở Đông Nam Bộ

Đông Nam Bộ của Việt Nam là một khu vực có nhiều tiềm năng phát triển trong ngành du lịch biển, với bờ biển dài, bãi biển đẹp và cảnh quan thiên nhiên đa dạng.

Vị Trí Đắc Địa:

Với vị trí lợi thế ven biển và gần các thành phố lớn như Hồ Chí Minh và Vũng Tàu, Đông Nam Bộ thu hút nhiều du khách trong và ngoài nước.
Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất ở TP.HCM là cửa ngõ chính của khu vực, thuận tiện cho việc di chuyển và phát triển du lịch.
Bãi Biển Đẹp:

Bãi biển dài và đẹp như Vũng Tàu, Long Hải, Hồ Cốc và Phan Thiết thu hút du khách bởi cát trắng, nước biển trong và bờ cát bãi mênh mông.
Cảnh đẹp tự nhiên kết hợp với các khu nghỉ dưỡng sang trọng và dịch vụ du lịch chất lượng cao tạo điều kiện thuận lợi cho du lịch biển phát triển.
Đa Dạng Hoạt Động Giải Trí:

Ngoài việc tắm biển và nghỉ dưỡng, du khách còn có thể tham gia vào các hoạt động giải trí biển như lướt sóng, lặn biển, câu cá và thăm các đảo nổi tiếng như Côn Đảo.
Các khu vui chơi giải trí và khu du lịch sinh thái cũng được phát triển để đáp ứng nhu cầu của du khách.
Tiềm Năng Phát Triển Bền Vững:

Việc bảo vệ môi trường biển và các khu vực du lịch bền vững là ưu tiên hàng đầu, giúp du lịch biển ở Đông Nam Bộ phát triển một cách bền vững và có ích cho cộng đồng địa phương.
Sự hỗ trợ từ chính quyền địa phương và các tổ chức quốc tế giúp nâng cao chất lượng và hấp dẫn của du lịch biển.

Đề thi đánh giá năng lực

23 tháng 3

1. Tổng sản phẩm trong nước (GDP):

- Vùng Đông Nam Bộ đóng góp hơn 22% GDP cả nước, cao hơn bất kỳ vùng nào khác.
- TP. Hồ Chí Minh là đơn vị hành chính có GDP cao nhất cả nước.
2. Công nghiệp:

- Vùng Đông Nam Bộ là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước, chiếm hơn 40% giá trị sản xuất công nghiệp.
- Có nhiều khu công nghiệp lớn, hiện đại, thu hút nhiều vốn đầu tư trong và ngoài nước.
- Ngành công nghiệp chế biến xuất khẩu phát triển mạnh.
3. Dịch vụ:

- Vùng Đông Nam Bộ là trung tâm dịch vụ lớn nhất cả nước, chiếm hơn 50% giá trị dịch vụ cả nước.
- Ngành dịch vụ thương mại và dịch vụ du lịch phát triển mạnh.
- Có nhiều trung tâm thương mại, tài chính, du lịch lớn.
4. Nông nghiệp:

- Vùng Đông Nam Bộ là vùng trọng điểm cây công nghiệp nhiệt đới của cả nước, đặc biệt là cao su.
- Nổi tiếng với các loại cây công nghiệp như: cà phê, hồ tiêu, điều.
- Chăn nuôi gia súc, gia cầm phát triển.
5. Thủy sản:

- Ngành thủy sản phát triển mạnh, nhất là nuôi trồng thủy sản.
- Nuôi trồng các loại con: tôm sú, cá basa, cá tra.
- Khai thác hải sản ở các khu vực ven biển.

23 tháng 3

Mối quan hệ mật thiết, gắn liền với nhau:

- Phát triển kinh tế - xã hội:  Nhu cầu sử dụng tài nguyên thiên nhiên tăng cao.
- Gây ô nhiễm môi trường:
+ Nước, không khí, tiếng ồn.
+ Suy thoái tài nguyên thiên nhiên.
- Bảo vệ môi trường:
+ Điều kiện tiên quyết cho phát triển bền vững.
+ Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.
Thực trạng:

(*) Phát triển kinh tế - xã hội nhanh chóng:
- Gây nhiều vấn đề môi trường nghiêm trọng:
+ Ô nhiễm môi trường nước, không khí, tiếng ồn.
+ Suy thoái rừng, sạt lở đất.
+ Biến đổi khí hậu.
(*) Công tác bảo vệ môi trường:
- Còn nhiều hạn chế:
+ Thiếu sự phối hợp giữa các địa phương.
+ Chưa có giải pháp đồng bộ.
+ Ý thức của người dân còn thấp.
- Giải pháp: Phát triển kinh tế gắn với bảo vệ môi trường:
+ Sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.
+ Áp dụng công nghệ tiên tiến, sạch.
+ Xử lý ô nhiễm môi trường.
+ Tuyên truyền, giáo dục cho người dân.
+ Có chế tài xử phạt vi phạm.

23 tháng 3

Phát triển và phân bố ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản ở vùng Đông Nam Bộ:
(*) Nông nghiệp:

- Phát triển:

+ Vùng có nền nông nghiệp năng động, phát triển đa dạng.
+ Nổi tiếng với các loại cây công nghiệp:
Cây cao su (Bình Dương, Đồng Nai).
Cây cà phê (Đắk Lắk, Lâm Đồng).
Cây hồ tiêu (Bình Phước).
+ Trồng lúa ở một số khu vực:
Đồng bằng sông Cửu Long Long An, Tiền Giang.
Chăn nuôi gia súc, gia cầm phát triển.
- Phân bố:

+ Cây công nghiệp tập trung ở các khu vực trung du và miền núi.
+ Lúa tập trung ở các khu vực đồng bằng.
+ Chăn nuôi phát triển ở nhiều nơi, nhất là các khu vực ven thành phố.
(*) Lâm nghiệp:

- Phát triển:

+ Diện tích rừng ngày càng giảm.
+ Trồng rừng tập trung ở các khu vực miền núi.
+ Lâm nghiệp đang chuyển sang phát triển theo hướng bền vững.
- Phân bố: Rừng tập trung ở các khu vực miền núi: Lâm Đồng, Đắk Lắk, Bình Phước.
(*) Thủy sản:

- Phát triển:

+ Ngành thủy sản phát triển mạnh, nhất là nuôi trồng thủy sản. Nuôi trồng các loại con: Tôm sú, cá basa, cá tra.
+ Khai thác hải sản ở các khu vực ven biển.
- Phân bố:

+ Nuôi trồng thủy sản tập trung ở các khu vực ven biển và ven sông.
+ Khai thác hải sản tập trung ở các khu vực ven biển: Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Thuận.

23 tháng 3

Tình hình phát triển các ngành dịch vụ vùng Đông Nam Bộ:
1. Vai trò:

- Vùng Đông Nam Bộ là vùng có ngành dịch vụ phát triển nhất cả nước.
- Chiếm hơn 50% giá trị dịch vụ cả nước.
- Trung tâm dịch vụ lớn nhất cả nước, đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội của vùng và cả nước.
2. Đặc điểm:

- Đa dạng: Có đầy đủ các ngành dịch vụ:
+ Dịch vụ thương mại.
+ Dịch vụ du lịch.
+ Dịch vụ tài chính.
+ Dịch vụ vận tải.
+ Dịch vụ viễn thông. *...
- Ngành dịch vụ thương mại và dịch vụ du lịch đóng vai trò chủ đạo.
Hiện đại:
+ Nhiều cơ sở dịch vụ hiện đại, đạt tiêu chuẩn quốc tế.
+ Chất lượng dịch vụ ngày càng được nâng cao.
Hiệu quả:
+ Doanh thu dịch vụ cao.
+ Góp phần quan trọng vào tăng trưởng kinh tế của vùng.
3. Phân bố:

- Tập trung ở các thành phố lớn như TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Vũng Tàu.
- Các khu du lịch nổi tiếng:
+ TP. Hồ Chí Minh: Khu du lịch Suối Tiên, Khu du lịch Văn hóa Đầm Sen.
+ Bà Rịa - Vũng Tàu: Khu du lịch Long Hải, Khu du lịch Hồ Tràm.
+ Bình Dương: Khu du lịch Đại Nam Văn Hiến, Khu du lịch Suối Hoa.
+ Đồng Nai: Khu du lịch Bửu Long, Khu du lịch Vườn quốc gia Cát Tiên.

23 tháng 3

Phát triển công nghiệp của Đông Nam Bộ:
1. Vai trò:

- Vùng Đông Nam Bộ là vùng có nền công nghiệp phát triển nhất cả nước.
- Chiếm hơn 40% giá trị sản xuất công nghiệp cả nước.
- Trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước, đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội của vùng và cả nước.
2. Đặc điểm:

- Đa dạng: Có đầy đủ các ngành công nghiệp:
+ Chế biến lương thực, thực phẩm.
+ Dệt may.
+ Da giày.
+ Hóa chất.
+ Cơ khí.
+ Điện tử. ...
- Ngành công nghiệp chế biến xuất khẩu đóng vai trò chủ đạo.
- Hiện đại:
+ Nhiều khu công nghiệp lớn, hiện đại.
+ Áp dụng nhiều công nghệ tiên tiến vào sản xuất.
- Hiệu quả:
+ Năng suất lao động cao.
+ Chất lượng sản phẩm ngày càng được nâng cao.
3. Phân bố:

- Tập trung ở các thành phố lớn như TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Vũng Tàu.
- Các khu công nghiệp lớn:
+ TP. Hồ Chí Minh: Tân Thuận, Linh Trung, Hiệp Phước.
+ Bình Dương: VSIP I, VSIP II, Bình Dương.
+ Đồng Nai: Biên Hòa I, Biên Hòa II, Amata.
+ Vũng Tàu: Cái Mép - Thị Vải.
Tên các ngành công nghiệp ở một số trung tâm công nghiệp:
- TP. Hồ Chí Minh:

+ Chế biến lương thực, thực phẩm.
+ Dệt may.
+ Da giày.
+ Hóa chất.
+ Cơ khí.
+ Điện tử. *...
(*) Bình Dương:

- Chế biến lương thực, thực phẩm.
- Dệt may.
-Da giày.
-Điện tử.
- Cơ khí. *...
(*) Đồng Nai:

- Chế biến lương thực, thực phẩm.
- Dệt may.
- Da giày.
- Cơ khí.
- Điện tử. *...
(*) Vũng Tàu:

- Dầu khí.
- Hóa chất.
- Xây dựng tàu thuyền.
- Chế biến hải sản.

23 tháng 3

Thế mạnh:

- Nền kinh tế phát triển năng động:
+ Trung tâm kinh tế năng động nhất cả nước.
+ Nhiều khu công nghiệp lớn, hiện đại.
+ Thu hút nhiều vốn đầu tư trong và ngoài nước.
+ Nền kinh tế đa dạng, nhiều ngành công nghiệp và dịch vụ phát triển.
- Nguồn nhân lực dồi dào:
+ Dân số đông, tỷ lệ dân thành thị cao.
+ Lực lượng lao động dồi dào, trình độ chuyên môn cao.
- Cơ sở hạ tầng phát triển:
+ Hệ thống giao thông, năng lượng, thông tin liên lạc phát triển.
+ Nhiều cảng biển, sân bay quốc tế.
+ Trung tâm dịch vụ, thương mại, tài chính lớn nhất cả nước.
- Môi trường đầu tư hấp dẫn:
+ Chính sách thu hút đầu tư ưu đãi.
+ Môi trường kinh doanh thuận lợi.
+ An ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội được đảm bảo.
Hạn chế:

- Chênh lệch giàu nghèo:
+ Chênh lệch thu nhập giữa các khu vực và các nhóm dân cư.
+ Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm.
- Áp lực lên cơ sở hạ tầng:
+ Giao thông ùn tắc, đặc biệt ở TP. Hồ Chí Minh.
+ Ô nhiễm môi trường do hoạt động công nghiệp và sinh hoạt.
- Nhu cầu về giáo dục, y tế, nhà ở cao:
+ Hệ thống giáo dục, y tế chưa đáp ứng đủ nhu cầu của người dân.
+ Vấn đề nhà ở, đặc biệt là nhà ở xã hội, còn nhiều khó khăn.

23 tháng 3

Thế mạnh:

- Khí hậu:
+ Nóng ẩm, mưa nhiều, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
+ Mùa khô không quá gay gắt, thích hợp cho nhiều loại cây công nghiệp.
- Địa hình:
+ Đa dạng: Đồng bằng, trung du, miền núi.
+ Tạo điều kiện cho phát triển nhiều ngành kinh tế.
- Tài nguyên thiên nhiên:
+ Phong phú: Khoáng sản, rừng, biển.
+ Dầu khí là ngành kinh tế mũi nhọn của vùng.
+ Rừng cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến gỗ.
+ Biển có tiềm năng phát triển du lịch và nuôi trồng thủy sản.
Hạn chế:

- Khí hậu:
+ Bão lũ, sạt lở đất ở một số khu vực.
+ Nước mặn xâm nhập vào đất liền.
- Tài nguyên thiên nhiên:
+ Rừng bị khai thác quá mức, dẫn đến nguy cơ suy thoái môi trường.
+ Biển bị ô nhiễm do hoạt động khai thác và nuôi trồng thủy sản.

23 tháng 3

Đặc điểm nổi bật về dân số vùng Đông Nam Bộ:
1. Dân số đông:

-Vùng có dân số đông thứ hai cả nước, sau Đồng bằng sông Cửu Long.
Tỷ lệ tăng dân số cao hơn bình quân cả nước.
2. Mật độ dân số cao:

- Mật độ dân số cao nhất cả nước, gấp 3,6 lần bình quân cả nước.
Tập trung đông dân ở các thành phố lớn như TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai.
3. Tỷ lệ dân thành thị cao:

- Tỷ lệ dân thành thị cao nhất cả nước (chiếm hơn 70%).
- TP. Hồ Chí Minh là thành phố lớn nhất cả nước.
4. Cơ cấu dân số trẻ:

- Tỷ lệ dân số trẻ (dưới 15 tuổi) cao hơn bình quân cả nước.
- Lực lượng lao động dồi dào, trình độ chuyên môn cao.
5. Di dân:

- Thu hút nhiều di dân từ các nơi khác đến sinh sống, lao động.
- Góp phần làm tăng dân số và gia tăng áp lực lên cơ sở hạ tầng.

23 tháng 3

Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ vùng Đông Nam Bộ:
1. Vị trí địa lí:

- Vùng Đông Nam Bộ nằm ở phía Nam Trung Bộ, tiếp giáp với:
+ Biển Đông ở phía Nam.
+ Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ ở phía Đông.
+ Campuchia ở phía Bắc.
+ Đồng bằng sông Cửu Long ở phía Tây Nam.
2. Phạm vi lãnh thổ:

- Bao gồm 1 thành phố trực thuộc trung ương (TP. Hồ Chí Minh) và 5 tỉnh: + Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Tây Ninh.
+ Diện tích: 23.600 km², chiếm 7,5% diện tích cả nước.
Lợi thế về vị trí địa lí:
1. Vị trí giao thông thuận lợi:

- Nằm ở vị trí trung tâm, giao thoa giữa các vùng kinh tế trọng điểm:
+ Cửa ngõ ra Biển Đông, gần các nước ASEAN.
+ Giao thông thuận tiện: Hệ thống cảng biển, sân bay, đường bộ, đường thủy phát triển.
+ Trung tâm dịch vụ, thương mại, tài chính lớn nhất cả nước.
2. Nền kinh tế phát triển năng động:

- Trung tâm kinh tế năng động, đóng góp hơn 20% GDP cả nước.
- Nhiều khu công nghiệp lớn, hiện đại.
- Thu hút nhiều vốn đầu tư trong và ngoài nước.
- Nguồn nhân lực dồi dào, trình độ chuyên môn cao.
3. Điều kiện tự nhiên đa dạng:

- Khí hậu nhiệt đới gió mùa: Nóng ẩm, mưa nhiều, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
- Địa hình đa dạng: Đồng bằng, trung du, miền núi, tạo điều kiện cho phát triển nhiều ngành kinh tế.
- Tài nguyên thiên nhiên phong phú: Khoáng sản, rừng, biển.
4. Môi trường văn hóa cởi mở:

- Giao lưu văn hóa đa dạng, năng động.
- Nhiều di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh.
- Thu hút du lịch trong và ngoài nước.