K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Biên độ dao động là A=40/2=20cm

Phương trình dao động là: \(x=20\cdot cos\left(w\cdot t+pi\right)\)

Theo đề, ta có: \(w=\dfrac{v}{\sqrt{A^2-x^2}}=\dfrac{20pi\cdot\sqrt{3}}{\sqrt{20^2-10^2}}=2pi\)

Phương trình dao động là: \(x=20\cdot cos\left(2pi\cdot t+pi\right)\)

Câu 220: Phát biểu nào sau đây là đúng?A. Lực ma sát nghỉ xuất hiện ở mặt tiếp xúc khi hai vật trượt trên bề mặt của nhauB. Lực ma sát trượt xuất hiện ở chỗ tiếp xúc khi một vật lăn trên bề mặt một vật khácC. Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi một vật chịu tác dụng của một ngoại lực, ngoại lực này có xu hướng làm cho vật chuyển động nhưng chưa đủ thắng lực ma sátD. Lực ma sát lăn xuất hiện...
Đọc tiếp

Câu 220: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Lực ma sát nghỉ xuất hiện ở mặt tiếp xúc khi hai vật trượt trên bề mặt của nhau
B. Lực ma sát trượt xuất hiện ở chỗ tiếp xúc khi một vật lăn trên bề mặt một vật khác
C. Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi một vật chịu tác dụng của một ngoại lực, ngoại lực này có xu hướng làm cho vật chuyển động nhưng chưa đủ thắng lực ma sát
D. Lực ma sát lăn xuất hiện ở chỗ tiếp xúc khi hai vật trượt trên bề mặt của nhau
Câu 221: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Lực ma sát trượt, ma sát nghi, ma sát lăn đều xuất hiện ở chỗ tiếp xúc giữa các vật
B. Lực ma sát trượt và lực ma sát lăn đều xuất hiện ở chỗ tiếp xúc khi các vật chuyển động so với nhau
C. Khi một vật chuyển động trên mặt bản thì chắc chắc không có lực ma sát nghĩ tác dụng

vào vật

D. Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi một vật chuyển động thẳng đều so với mặt đường

Câu 222: Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
A. Các lực ma sát nghi, ma sát trượt và ma sát lăn luôn xuất hiện cùng nhau

B. Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi vật đang chuyển động.
C. Lực ma sát trượt chi xuất hiện khi vật chuyển động chậm dần đều

D. Lực ma sát nghĩ xuất hiện khi có ngoại lực tác dụng lên vật. Ngoại lực này có xu hướng làm cho vật chuyển động nhưng chưa thắng được lực ma sát. 
Câu 223.Trong các trường hợp sau,trường hợp nào xuất hiện lực ma sát lăn?

A. chiếc tủ lạnh đứng yên trên mặt phẳng ngang
B. em bé đẩy chiếc tủ lạnh nhưng nó vẫn đứng yên

C. người lớn đẩy chiếc tủ lạnh trượt trên mặt phẳng ngang

D. chiếc tủ lạnh được đưa lên xe lăn và đẩy đi nơi khác

Câu 224: Chọn phát biểu sai?

A. Khi có lực đặt vào vật mà vật vẫn đứng yên nghĩa là đã có lực ma sát

B. Lực ma sát trượt xuất hiện khi vật rắn này trượt trên bề mặt vật rắn khác
C. Lực ma sát lăn xuất hiện khi vật rắn này lăn trên bề mặt vật rắn khác

D. Lực ma sát xuất hiện thành từng cặp trực đối đặt vào hai vật tại mặt tiếp xúc

Câu 225: Một vật trượt có ma sát trên một mặt tiếp xúc nằm ngang. Nếu diện tích tiếp xúc của vật đỏ giảm 3 lần thì độ lớn của lực ma sát trượt giữa vật và mặt tiếp xúc sẽ

A. không đổi

B. tăng 3 lần

C. giảm 6 lần

D. giảm 3 lần

Câu 226: Một vật trượt có ma sát trên một mặt tiếp xúc nằm ngang. Nếu vận tốc của vật đó tăng hai lần thì độ lớn của lực ma sát trượt giữa vật và mặt tiếp xúc sẽ

A. tăng 2 lần

B. tăng 4 lần

C. giảm 2 lần

D. không đổi
Câu 228: Chọn phát biểu không đúng?
A.Hệ số ma sát trượt lươn lớn hơn hệ số ma sát nghỉ
B. Lực ma sát trượt luôn tỉ lệ với áp lực tác dụng lên mặt tiếp xúc
C. Hệ số ma sát lăn nhỏ hơn nhiều so với hệ số ma sát trượt
D. Lực ma sát lăn luôn tỉ lệ thuận với áp lực
Câu 229: Chọn phát biểu không đúng?
A. Lực ma sát trượt không phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của hai mặt tiếp xúc B. Lực ma sát trượt không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc của hai vật
C. Lực ma sát trượt không phụ thuộc vào tốc độ chuyển động của vật
D.Lực ma sát luôn lớn hơn lực ma sát lăn

1
31 tháng 8 2023

Câu 220: Phát biểu đúng là lực ma sát nghỉ xuất hiện khi một vật chịu tác dụng của một ngoại lực, ngoại lực này có xu hướng làm cho vật chuyển động nhưng chưa đủ thắng lực ma sát.

Câu 221: Phát biểu sai là khi một vật chuyển động trên mặt bản thì chắc chắn không có lực ma sát nghĩ tác dụng vào vật.

Câu 222: Phát biểu đúng là lực ma sát nghĩ xuất hiện khi có ngoại lực tác dụng lên vật. Ngoại lực này có xu hướng làm cho vật chuyển động nhưng chưa thắng được lực ma sát.

Câu 223: Trường hợp xuất hiện lực ma sát lăn là khi chiếc tủ lạnh được đưa lên xe lăn và đẩy đi nơi khác.

Câu 224: Chọn phát biểu sai? A. Khi có lực đặt vào vật mà vật vẫn đứng yên nghĩa là đã có lực ma sát B. Lực ma sát trượt xuất hiện khi vật rắn này trượt trên bề mặt vật rắn khác C. Lực ma sát lăn xuất hiện khi vật rắn này lăn trên bề mặt vật rắn khác D. Lực ma sát xuất hiện thành từng cặp trực đối đặt vào hai vật tại mặt tiếp xúc.

Câu 225: Một vật trượt có ma sát trên một mặt tiếp xúc nằm ngang. Nếu diện tích tiếp xúc của vật đỏ giảm 3 lần thì độ lớn của lực ma sát trượt giữa vật và mặt tiếp xúc sẽ là gì?

Câu 226: Một vật trượt có ma sát trên một mặt tiếp xúc nằm ngang. Nếu vận tốc của vật đó tăng hai lần thì độ lớn của lực ma sát trượt giữa vật và mặt tiếp xúc sẽ là gì?

Câu 228: Chọn phát biểu không đúng? A. Hệ số ma sát trượt lớn hơn hệ số ma sát nghỉ B. Lực ma sát trượt luôn tỉ lệ với áp lực tác dụng lên mặt tiếp xúc C. Hệ số ma sát lăn nhỏ hơn nhiều so với hệ số ma sát trượt D. Lực ma sát lăn luôn tỉ lệ thuận với áp lực.

Câu 229: Chọn phát biểu không đúng? A. Lực ma sát trượt không phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của hai mặt tiếp xúc B. Lực ma sát trượt không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc của hai vật C. Lực ma sát trượt không phụ thuộc vào tốc độ chuyển động của vật D. Lực ma sát luôn lớn hơn lực ma sát lăn.

Trong câu 224, phát biểu sai là A. Khi có lực đặt vào vật mà vật vẫn đứng yên nghĩa là đã có lực ma sát. Vật sẽ đứng yên khi lực ma sát cân bằng lực đặt vào.

Trong câu 225, nếu diện tích tiếp xúc của vật giảm 3 lần, độ lớn của lực ma sát trượt giữa vật và mặt tiếp xúc sẽ giảm 3 lần.

Trong câu 226, nếu vận tốc của vật tăng hai lần, độ lớn của lực ma sát trượt giữa vật và mặt tiếp xúc sẽ không đổi.

Trong câu 228, phát biểu không đúng là C. Hệ số ma sát lăn nhỏ hơn nhiều so với hệ số ma sát trượt. Hệ số ma sát lăn thường lớn hơn hệ số ma sát trượt.

Trong câu 229, phát biểu không đúng là D. Lực ma sát luôn lớn hơn lực ma sát lăn. Lực ma sát lăn thường lớn hơn lực ma sát trượt.

5 tháng 9 2023

a. Gọi H là giao điểm của tia phản xạ OH với gương. Khi đó, OH là tia phản xạ của tia AB. Theo tính chất của gương phẳng, ta có: OH = AB = 1,7m và ·OAH = ·OHB. Do đó, tam giác OAH vuông cân tại H và AH = 0,85m. Gọi I là trung điểm của AH, K là trung điểm của MN. Khi đó, IK vuông góc với MN và IK = 0,85m. Do đó, chiều cao tối thiểu của gương là MN = 2.IK = 1,7m.

b. Gọi E là giao điểm của tia phản xạ OE với gương. Khi đó, OE là tia phản xạ của tia AC. Theo tính chất của gương phẳng, ta có: OE = AC = 0,69m và ·OAE = ·OEC. Do đó, tam giác OAE vuông cân tại E và AE = 0,345m. Gọi J là trung điểm của AE, L là trung điểm của MN. Khi đó, JL vuông góc với MN và JL = 0,345m. Do đó, khoảng cách từ mép dưới của gương đến sàn nhà là ML = LK - JL = 0,85 - 0,345 = 0,505m.

c. Gọi F là giao điểm của tia phản xạ OF với gương. Khi đó, OF là tia phản xạ của tia AD. Theo tính chất của gương phẳng, ta có: OF = AD = 1,7m và ·OAD = ·OFD. Do đó, tam giác OAD vuông cân tại F và AF = 0,85m. Gọi G là trung điểm của AF, N là trung điểm của MN. Khi đó, GN vuông góc với MN và GN = 0,85m. Do đó, khoảng cách từ điểm C đến sàn nhà là CN + NL + LM = CD + DL + LM = (MN - MD) + (MK - GN) + ML = (1,7 - 0,85) + (0,85 - 0,85) + 0,505 = 1,355m.

d. Gọi S là mép dưới của gương và T là mép trên của gương khi nghiêng với tường một góc α nhỏ nhất sao cho người thấy được chân mình trong gương. Khi đó:

  • Tia SA phản xạ thành tia AT sao cho ·SAT = α.
  • Tia SB phản xạ thành tia BT sao cho ·SBT = α.
  • Tia SC phản xạ thành tia CT sao cho ·SCT = α.
  • Tia SD phản xạ thành tia DT sao cho ·SDT = α.

Theo quy tắc Descartes cho gương phẳng nghiêng:

  • sin(·OAS) / sin(·OAT) = sin(α) / sin(90° - α)
  • sin(·OBS) / sin(·OBT) = sin(α) / sin(90° - α)
  • sin(·OCS) / sin(·OCT) = sin(α) / sin(90° - α)
  • sin(·ODS) / sin(·ODT) = sin(α) / sin(90° - α)

Do đó:

OAS = ·OAT = α

       OBS = ·OBT = α

      ·OCS = ·OCT = α

·ODS = ·ODT = α

Từ đó suy ra:

  • OS = OA.sin(α) = 0,69.sin(α)
  • OT = OA.sin(90° - α) = 0,69.cos(α)
  • ST = OA.sin(90°) = 0,69
  • BS = AB.sin(α) = 1,7.sin(α)
  • BT = AB.sin(90° - α) = 1,7.cos(α)

Để người thấy được chân mình trong gương thì điều kiện cần và đủ là:

  • BS + ST ≥ AB
  • BT + ST ≥ AC

Từ hai bất đẳng thức trên, ta có:

  • 1,7.sin(α) + 0,69 ≥ 1,7
  • 1,7.cos(α) + 0,69 ≥ 0,69

Giải hệ bất đẳng thức trên, ta được:

  • sin(α) ≥ 0,6
  • cos(α) ≥ 0

Do đó:

  • α ≥ arcsin(0.6)
  • α ≥ 0

Vậy góc nghiêng nhỏ nhất của gương là α = arcsin(0.6) ≈ 36.87°.

 

216: treo ngọn đèn này vào một đầu dây 

=>Độ lớn của lực căng dây là T=m*g=9,8N>8N

=>Dây sẽ bị đứt

=>Chọn B

215: Bạn cho hình 28 đi bạn

31 tháng 8 2023

loading...

30 tháng 8 2023

a. Hiệu điện thế định mức của bếp điện là 200V.

Công suất định mức của bếp điện là 100W.

b. \(Q=m.c.\left(t_1-t_2\right)=2,5.4200.\left(100-20\right)=840000J\)

Đun 2,5l nước cần 14 phút 35 giây=875s

Đun 5l nước như thế cần 1750s

\(I=\dfrac{P}{U}=\dfrac{100}{200}=0,5A\\ A=U.I.t=200.0,5.1750.30=5250000J=\dfrac{35}{24}kWh\)

\(tiền.phải.trả=A.1500=\dfrac{35}{24}\cdot1500=2187,5đ\)

30 tháng 8 2023

đoạn latex bị lỗi là \(\dfrac{P}{U}=\dfrac{100}{200}\)

2 tháng 9 2023

Để lập biểu thức thời gian máy bay bay hết một vòng của hình vuông, ta cần tính được quãng đường đi của máy bay và tìm ra thời gian tương ứng.

Quãng đường đi của máy bay khi gió thổi theo đường chéo của hình vuông là đường chéo của hình vuông. Đường chéo của hình vuông có chiều dài là cạnh hình vuông nhân căn hai (đường chéo = a * √2).

Thời gian máy bay bay hết một vòng của hình vuông sẽ phụ thuộc vào quãng đường đi và vận tốc của máy bay. Biểu thức thời gian có thể được lập như sau:

Thời gian = Quãng đường / Vận tốc

Với quãng đường là đường chéo của hình vuông (a * √2) và vận tốc là vận tốc đều của máy bay (v), biểu thức thời gian sẽ là:

Thời gian = (a * √2) / v

Đây là biểu thức thời gian máy bay bay hết một vòng của hình vuông khi gió thổi theo đường chéo của hình vuông.

2 tháng 9 2023

Bạn ơi, máy bay theo đề bay theo quãng đường là chu vi hình vuông cạnh \(a\) bạn ạ.

30 tháng 8 2023

Để tính số đo của góc tới và góc phản xạ, ta cần biết quy tắc góc phản xạ của ánh sáng khi chiếu vào một gương phẳng. Quy tắc này nói rằng góc tới (góc giữa tia sáng và mặt gương) bằng góc phản xạ (góc giữa tia phản xạ và mặt gương), và hai góc này cùng nằm trên cùng một mặt phẳng.

Trong trường hợp này, góc tới là 350 độ và gương phẳng, vì vậy góc phản xạ cũng sẽ là 350 độ.

Dưới đây là hình minh họa cho câu trả lời của em:

 | | | | / | / <- Gương phẳng |/_____

Tia sáng chiếu vào gương với góc 350 độ và phản xạ lại với góc 350 độ.

Hy vọng câu trả lời trên đã giúp em. Nếu em còn câu hỏi hoặc cần thêm giải thích, xin vui lòng cho biết.

2
30 tháng 8 2023

Tốc đọ trung bình trong 1 chu kì 

\(\left|v\right|=\dfrac{4A}{T}=\dfrac{2A\omega}{\pi}\)

Phương trình li độ vật : \(x=A.\cos\left(\omega t+\varphi\right)\) (*)

Phương trình vận tốc vật : \(v=-A.\omega.\sin\left(\omega t+\varphi\right)\) (**)

Từ (**) và (*) ta có \(\dfrac{x^2}{A^2}+\dfrac{v^2}{A^2.\omega^2}=1\Leftrightarrow v^2=\omega^2\left(A^2-x^2\right)\) 

Dựa vào đồ thị ta thấy thế năng tại  \(v_1=-9\pi\) (cm/s) bằng  

động năng tại \(v_2=12\pi\) (cm/s) 

Gọi \(x_1,x_2\)  lần lượt là li độ vật đạt vận tốc \(v_1,v_2\) 

Ta có : \(W_{t\left(x_1\right)}=W_{đ\left(x_2\right)}\)

\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{2}mA^2.\omega^2-\dfrac{1}{2}m.\omega^2\left(A^2-x_1^2\right)=\dfrac{1}{2}m.\omega^2\left(A-x_2^2\right)\)

\(\Leftrightarrow x_1^2+x_2^2=A^2\)

Lại có \(v_1^2=\omega^2\left(A^2-x_1^2\right);v_2^2=\omega^2\left(A^2-x_2^2\right)\) 

Cộng vế với vế ta được \(v_1^2+v_2^2=\omega^2A^2=\left(15\pi\right)^2\Leftrightarrow A\omega=15\pi\)

\(\Rightarrow\left|v\right|=30\)(cm/s) 

30 tháng 8 2023

Tốc độ trung bình của vật trong 1 chu kì là :

\(\dfrac{9\pi+12\pi}{2}=\dfrac{21\pi}{2}\left(cm/s\right)\)

=>\(2^x=2^{3\cdot5}=2^{15}\)

=>x=15