In England, English, Math and Science are ______ subjects at school.
A. more
B. store
C. score
D. core
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : B
“furniture” là danh từ không đếm được nên đáp án C và A là sai.
“so expensive furniture” không đúng, vì thế đáp án là B
Đáp án : C
“enables” -> “enable”
Danh từ đi với động từ này là conditions – số nhiều, nên động từ được chia là enable
Đáp án A
Sửa travel agency => travel agent.
Giải nghĩa: travel agent: người đại lí du lịch, nhân viên lữ hành.
travel agency: đại lí, công ty du lịch (cung cấp các dịch vụ liên quan tới du lịch như đặt vé, đặt khách sạn…).
Dịch: Trong khi làm việc là một nhân viên lữ hành, anh trai tôi chuyên về sắp xếp các tour du lịch tới đồng bằng sông Cửu Long cho du khách nước ngoài
Đáp án D
Neither S1 nor S2 + V(phụ thuộc vào S2) + O: ...không...cũng không
Ở đây động từ chia theo chủ ngữ their lecturer nên phải ở dạng số ít.
Dịch nghĩa: Cả học sinh và giảng viên đều không sử dụng tiếng Anh trong lớp
Đáp án D
Đáp án D. Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Câu hỏi đuôi.
Phía trước động từ là “has wanted” thì vế câu hỏi đuôi sẽ là “hasn’t she”.
Dịch: -“Jenny luôn muốn đạt được đỉnh cao trong sự nghiệp, phải không?”.
-“Đúng vậy, cô ấy là cô nàng có tham vọng”.
Đáp án B
Cấu trúc so sánh kép: The + comparative adjective + to be , + the + comparative adjective + subject + verb + (infinitive of purpose): càng...càng
Dịch nghĩa: Bạn học càng chăm chỉ trong suốt học kỳ, bạn càng ít phải học vào tuần trước kì thi
Đáp án A
Sửa slight to signal = > slightly to signal.
Ta cần 1 trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “wave”.
Dịch: Ở trong nhà hàng, nếu chúng ta muốn gọi phục vụ, chúng ta có thể giơ tay và vẫy nhẹ để ra hiệu rằng chúng ta cần sự giúp đỡ
Đáp án C
taking => taken
Khi rút gọn mệnh đề ở dạng bị động, ta sử dụng quá khứ phân từ.
Dịch nghĩa: Chương trình phổ thông Anh quốc (GCSE) là tên của một hệ thống bằng cấp tiếng Anh, thường được lấy bởi học sinh trung học ở tuổi 15-16 ở Anh
Đáp án D
Cấu trúc tương phản đối lập: In spite of/ Despite + N/V-ing/the fact that S V O, S V O.
= (Even) though S V O, S V O. (Mặc dù…, nhưng…).
Dịch: Mặc dù họ là những đại lí lớn nhất, tôi quyết định dừng kinh doanh với họ.
Đáp án D
Giải thích: core subjects = những môn học chính, trọng tâm
A. nhiều hơn
B. cửa hàng
C. điểm số
D. cốt lõi, quan trọng
Dịch nghĩa: Tại nước Anh, Tiếng Anh, Toán và Khoa học là những môn học chính ở trường