English is used by pilots to ask for landing ____________ in Cairo.
A. instruct
B. instructors
C. instructions
D. instructive
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : C
Dịch câu: trước khi phát minh ra tàu thủy chạy bằng hơi nước, không có cách nào để vượt đại dương cả.
Thì quá khứ hoàn thành(had Ved) dùng để diễn tả hành động xảy ra trước khi hành động khác. Trong câu có từ “before” nghĩa là trước khi
Dịch câu: trước khi phát minh ra tàu thủy chạy bằng hơi nước, không có cách nào để vượt đại dương cả.
Thì quá khứ hoàn thành(had Ved) dùng để diễn tả hành động xảy ra trước khi hành động khác. Trong câu có từ “before” nghĩa là trước khi
Đáp án C
Giải thích: I miss my guess: mắc sai lầm
A. bạn là suy đoán của tôi
B. tôi phá hỏng phần mềm
C. tôi phạm sai lầm
D. bạn thiếu tiền
Dịch nghĩa: Nếu tôi không nhầm thì máy tính của bạn cần một ổ cứng mới
Đáp án : C
Nose on one’s face: rõ như ban ngày
On the tip of one’s tongue: sắp nhớ ra
Know st like (the) back of one’s hand: biết rõ cái gì như lòng bàn tay
Đáp án : D
Ta thấy có cụm “for at least twenty minutes.” Là biểu hiện của thì hiện tại hoàn thành hoặc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn đến hiện tại, với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh sự liện tục của hành động )
Trong các đáp án không có cấu trúc hiện tại hoàn thành ( have Ved)
=) D ( have been boiling)
Đáp án C
Giải thích: trạng từ đi trước tính từ để bổ nghĩa cho tính từ. Trong câu, tính từ là “prepared” (được chuẩn bị)
=> “careful” phải là trạng từ => sửa thành “carefully”
Dịch nghĩa: Thậm chí trong những chuyến đi được chuẩn bị kĩ lưỡng nhất, các vấn đề vẫn thỉnh thoảng xảy ra
Đáp án D
Giải thích: Câu giả định:
Câu giả định hay còn gọi là câu cầu khiến là loại câu đối tượng thứ nhất muốn đối tượng thứ hai làm một việc gì. Câu giả định có tính chất cầu khiến chứ không mang tính ép buộc như câu mệnh lệnh. Trong câu giả định, người ta dùng dạng nguyên thể không có “to”:
It + be + tính từ + that + chủ ngữ + động từ nguyên thể + ....
Dịch nghĩa: Đó là mong muốn rằng máy bay có thể càng nhẹ càng tốt
Đáp án B
Giải thích:
A. take part in (thiếu giới từ “in”): tham gia
B. để dành, gạt sang một bên
C. diễn ra
D. tránh xa ai/cái gì
Dịch nghĩa: Khi ở sân chơi thể thao, các vận động viên gạt những khác biệt về quan điểm chính trị sang một bên
Đáp án : C
Dịch câu: Thật may mắn là tôi không phải mua cặp kính râm mới vì tôi đã tôi đã tìm thấy kính của tôi ở đáy túi.
Không chọn D do sai ngữ pháp( phủ định của “had to” là “didn’t have to”)
Cần phân biệt:
Needn’t have Ved: đã không cần làm gì nhưng đã làm
Didn’t need to V: không cần làm gì và đã không làm
=) C
Đáp án : C
Dịch câu: Tiếng Anh được sử dụng bởi các phi công để yêu cầu chỉ dẫn hạ cánh ở Cairo.
Không chọn a và D do không đúng cấu trúc ngữ pháp
Instructor(n) người huấn luyện
Instruction(n) chỉ dẫn