Xà phòng hóa este đơn chức:
RCOOR' + NaOH \(\overset{t\text{ °}}{\rightarrow}\) RCOONa + R'OH
CMR: \(n_{RCOONa}=\frac{m_{Na}-m_{R'}}{M_{Na}-M_{R'}}\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
HCl | NaCl | Ba(OH)2 | Ba(HCO3)2 | Na2CO3 | |
HCl | \(\uparrow\) | \(\uparrow\) | |||
NaCl | |||||
Ba(OH)2 | \(\downarrow\) | \(\downarrow\) | |||
Ba(HCO3)2 | \(\uparrow\) | \(\downarrow\) | |||
Na2CO3 | \(\uparrow\) | \(\downarrow\) |
Tử bảng trên ta thấy :
2 \(\uparrow\) : HCl
\(\uparrow\) , \(\downarrow\) : Ba(HCO3)2 , Na2CO3
2 \(\downarrow\) : Ba(OH)2
Không ht : NaCl
Tới đây bạn tự làm tiếp nhé
X có dạng RCOOCH3
nO2= \(\frac{8}{32}\)= 0,25 mol= nX
\(\rightarrow\) M X= \(\frac{25,75}{0,25}\)= 103= R+ 12+ 16.3+ 15
\(\Leftrightarrow\)R= 44 (gốc CH3-CH(NH2)- )
\(\rightarrow\)B
Tham khảo nha bạn! (Nguồn: hoc24)
Lấy mỗi dung dịch ra một ít để làm mẫu thử. Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử, ta chia làm 3 nhóm hóa chất sau :
+ Nhóm 1 : dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là NaHSO4.
+ Nhóm 2 : dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là Na2CO3, Na2SO3 và Na2S.
+ Nhóm 3 : dung dịch không làm đổi màu quỳ tím là BaCl2.
_ Cho mẫu chứa NaHSO4 lần lượt vào các mẫu ở nhóm 2, mẫu sủi bọt khí mùi trứng thối là Na2S :
2NaHSO4 + Na2S => 2Na2SO4 + H2S
_ Mẫu sủi bọt khí mùi hắc là Na2SO3 :
2NaHSO4 + Na2SO3 => 2Na2SO4 + SO2
_ Mẫu sủi bọt khí không mùi là Na2CO3 :
2NaHSO4 + Na2CO3 => 2Na2SO4 + CO2 + H2O
Cho quỳ tím vào các mẫu dung dịch
NaHSO4 là muối axit nên làm quỳ tím hóa đỏ.
Na2CO3 ; Na2SO3 và Na2S làm xanh quỳ tím vì là muối kim loại kiềm của axit yếu nên có tính bazo.
BaCl2 không làm đổi màu quỳ tím.
Cho NaHSO4 tác dụng với các dung dịch ở nhóm làm xanh quỳ tím.
NaHSO4 tác dụng với Na2CO3 tạo ra khí không màu không mùi.
Na2CO3 + 2NaHSO4\(\rightarrow\) 2Na2SO4 + CO2 + 2H2O
NaHSO4 tác dụng với Na2SO3 tạo ra khí không màu mùi hắc là SO2
Na2SO3 + 2NaHSO4 \(\rightarrow\) 2Na2SO4 + SO2 + 2H2O
NaHSO4 tác dụng với Na2S tạo ra khí mùi trứng thối là H2S
Na2S + 2NaHSO4 \(\rightarrow\) 2Na2SO4 + H2S
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
\(n_{Fe}=\frac{18}{56}=\frac{9}{28}\left(mol\right)\)
\(\text{nCuSO4 = 0,1 . 2 = 0,2 mol}\)
mFe > mCuSO4 → Sau phản ứng CuSO4 phản ứng hết, Fe còn dư
nCu = nFe p.ứ = nCuSO4 = 0,2 mol
m thanh sắt sau phản ứng = mthanh sắt ban đầu - mFe p.ứ + mCu
= 18 - 0,2 . 56 + 0,2 . 64
= 19,6 (g)
0,08 mol X + AgNO3/NH3 → 0,16 mol Ag
Ta thấy: nAg = 2nX → cả 2 este đều chứa nhóm HCOO-
0,08 mol X + NaOH dư → 9,34 gam hỗn hợp 2 muối + 0,05 mol CH3OH
→ Este dạng HCOOC6HxR và HCOOCH3: 0,05 (suy được từ mol CH3OH)
→ nHCOOC6HxR = nX – nHCOOCH3 = 0,08 – 0,05 = 0,03 (mol)
HCOOC6HxR + 2NaOH → HCOONa + NaOC6HxR + H2O
0,03 → 0,03 → 0,03 (mol)
HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH
0,05 → 0,05 → 0,05 (mol)
Vậy hỗn hợp muối thu được gồm: HCOONa: 0,03 + 0,05 = 0,08 (mol) và NaOC6HxR: 0,03
→ 0,08.68 + 0,03.(111 + x + R) = 9,34
→ 0,03.(111 + x + R) = 3,9
→ 111 + x + R = 130
→ x + R = 19
→ x = 4 và R = 15 (-CH3) thỏa mãn
Vậy CTPT 2 este là: HCOOCH3: 0,05 (mol) và HCOOC6H4-CH3: 0,03 (mol)
→ mHCOOCH3 = 0,05.60 = 3 (g)
MHCOOC6H4-CH3 = 0,03.136 = 4,08 (g)
Phần trăm khối lượng este có khối lượng lớn hơn là
\(\%m_{HCOOC_6H_4-CH_3}=\frac{4,08}{3+4,08}.100\%=57,63\%\)
Phần tử của chứng minh có lỗi nhẹ nhé! Đây là tăng giảm khối lượng thôi
Gọi số mol \(RCOOR'\) là a(mol)
Ta có: \(a=\frac{m_{RCOONa}}{M_{RCOONa}}=\frac{m_{RCOOR'}}{M_{RCOOR'}}=\frac{m_{RCOONa}-m_{RCOOR'}}{M_{RCOONa}-M_{RCOOR'}}\)