Giúp mk viết cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành vs mấy bạn ơi, mk đg cần gấp
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
híc dài quá mình xin phép tách ra cho đỡ mỏi nhé @@
PASSIVE VOICE ( Câu bị động )
I. Chuyển các câu sau đây thành câu bị động:
1. The gardener has planted some trees.
-> Some trees have been planted by the gardener.
2. Doctor Brown will give you some advice.
-> You will be given some advice bt Doctor Brown.
3.A famous designer will redecorate the hotel.
-> The hotel will be redecorated by a famous designer
4. Someone has broken the crystal vase.
-> The crystal vase has been broken.
5. His parents have brought him up to be polite.
-> He has been brought up to be polite by his parents.
6. Fleming discovered penicillin.
-> Penicillin was discovered by Fleming.
7. They will advertise the product on television.
-> The product will be advertised on television.
8. Someone is remaking that film.
-> That film is being remade.
9. Picasso painted that picture.
-> That picture was painted by Picasso.
10. Did the idea interest you?
-> Were you interested in the idea?
11. You must leave the bathroom tidy.
-> The bathroom must be left tidy.
12. You should water this plant daily.
-> This plant should be watered daily.
13. Our neighbor ought to paint the garage.
-> The garage ought to be painted by our neighbor.
14. I have to return these books to the library.
-> These books have to be returned to the library.
15. People know him well.
-> He is known well.
16. You must dry-clean this shirt.
-> This shirt must be dry-cleaned.
17. Someone will pay you in ten days.
-> You will be paid in ten days.
18. You can improve your health with more exercise.
-> Your health can be improved with more exercise.
19. People must obey the law.
-> The law must be obeyed.
20.The cleaner is going to clean the kitchen floor.
-> The kitchen floor is going to be cleaned by the cleaner.
1.They paid me a lot of money to do the job \(\rightarrow\) I were paid a lot of money to do the job by them 2.Someone will tell him that nems(chữ"nems"có sai chính tả ko zậy) \(\rightarrow\) He will be told that nems (khi chủ ngữ ko rõ ràng như someone, somebody,... thì ta ko chuyển về sau by) 3.They have sent enough money to those poor boys \(\rightarrow\) Those poor boys have been sent enough money by them 4.The teacher gave each of us two exercise books \(\rightarrow\) Each of we was given two exercise books by the teacher
câu 3,4 em ko chắc vì mới lớp 6 thui chưa hc sâu chị nhé \(\)
1. The dinner is being repared in the kitchen by her mother
2. Our teeth should be cleaned tiwce a day
3. Tom's parents will be visited by him next month
4. Was this beautiful drees bought by Mary ?
I. Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán"
1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các câu hỏi hay lên diễn đàn;
2. Không trả lời linh tinh, không phù hợp với nội dung câu hỏi trên diễn đàn.
3. Không "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp.
Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của Online Math trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.
6. The front yard is_______ to play soccer in.
A. small too B. so small C. too small D. very small
7. My brother feels_______ again after his operation.
A. strongly B. strength C. strong D. enough strong
8. Their family had a few_______ rest after a long trip.
A. hours B. hour’s C. hours’ D. hour
9. Her son was absent from school_______ of his illness last Tuesday.
A. because B. instead C. though D. but
10. Susan is the_______ of the three girls.
A. prettier B. prettiest C. pretty D. prettily
11. _______ the beginning of the day called morning or evening?
A. Is B. Are C. Does D.Can
12. Nam_______ familiar with getting up early in winter two years ago.
A. was B. were C. is D. has been
13.The school yard was_______ with students.
A. crowd B. crowds C. crowded D. crowding
14. After a month, Hoa got used to_______ in her new school.
A. study B. studying C. studied D. is studying
15. My father always drives_______. He is a_______ driver.
A. carefully/ careful B. carefully/carefullyC. carefully/ care D. careful/carefully
16. Unless you work hard, you_______ fail the exams.
A. won’t fail B. will fail C. don’t fail D. didn’t fail
17. Mr Minh used to_______ alot when he was young.
A. smoke B. smoking C. smoked D.be smoking
18. She told me_______ up too late.
A. don’t stay B. not to stay C. not stay D. to not stay
19. Why are you turning on the TV? I_______ the news.
A. will watch B. am going to watch C. watch D. watched
20. Hung is_______ to ride motorbike to school.
A. not old enough B. old not enough C. enough old not D. enough not old
1. We stayed home because the weather was cold
2. Because most people ..., they begin to jog.
3. People ... country because the climate is healthy.
4. Because a ... purposes, it becomes ...
5. Because she was ill, Stacy...
6. We were ... meeting because the traffic was heavy.
7. Harry ... hospital because his leg was broken.
8. Because our ... meeting, it was cancelled.
Cấu trúc ngữ pháp của thì hiện tại hoàn thành.
[has/have + past pariple]
Đôi khi chúng ta có thể gặp từ viết tắt sau cấu trúc ngữ pháp liên quan đến quá khứ phân từ:
P2 = Past pariple
Một số ví dụ:
I have played that game many times
Have you played that game?
I have not played that game.
Thì hiện tại hoàn thành (the present perfect tense) dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó
2. Cách dùng thì hiện tại hoàn thànhShe has lived in Liverpool all her life ( Cố ấy đã sống cả đời ở Liverpool. )
Thì hiện tại hoàn thành là một trong những thì cơ bản được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh. Học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì khi Nghe Nói Đọc Viết. Nếu bạn ở Hà Nội và muốn học lại toàn bộ các kiến thức nền tảng tiếng Anh về ngữ pháp và từ vựng kết hợp với luyện tập Nghe Nói trong 3 tháng thì bạn có thể tham khảo lộ trình đào tạo Tiếng Anh cho người mới bắt đầu của Anh Ngữ Jaxtina tại đây
4. Công thức thì hiện hoàn thànhCâu khẳng định
Câu phủ định
Câu nghi vấn
S + have/ has + VpII
CHÚ Ý:
– S = I/ We/ You/ They + have
– S = He/ She/ It + has
Ví dụ:
– It has rained for 2 days. (Trời mưa 2 ngày rồi.)
– They have worked for this company for 10 years. (Họ làm việc cho công ty này 10 năm rồi.)
S + haven’t/ hasn’t + VpII
CHÚ Ý:
– haven’t = have not
– hasn’t = has not
Ví dụ:
– We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)
– He hasn’t come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.)
Have/ Has + S + VpII ?
CHÚ Ý:
Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.
Ví dụ:
Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)
Yes, I have./ No, I haven’t.
– Has she arrivedLondon yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)
Yes, she has./ No, she hasn’t.
already: rồi
before: trước đây
ever: đã từng
never: chưa từng, không bao giờ
since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)
yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ